15 Bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế lớp 9 (có đáp án) – Tổng hợp các dạng bài tập Toán 9 với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Toán 9.-15 Bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế lớp 9 (có đáp án)
15 Bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế lớp 9 (có đáp án)
Với 15 Bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế lớp 9 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh
ôn tập, biết cách làm Bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
15 Bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế lớp 9 (có đáp án)
Câu 1: Cho hệ phương trình có nghiệm (x; y) . Tích x.y là
Lời giải:
Chọn đáp án B
Câu 2: Cho hệ phương trình có nghiệm (x; y) . Tổng x + y là
Lời giải:
Chọn đáp án D
Câu 3: Cho hệ phương trình . Số nghiệm của hệ phương trình là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Lời giải:
Chọn đáp án A
Câu 4: Số nghiệm của hệ phương trình là
A. 1
B. 0
C. 2
D. Vô số
Lời giải:
Chọn đáp án D
Câu 5: Số nghiệm của hệ phương trình là
A. 1
B. 0
C. 2
D. Vô số
Lời giải:
Chọn đáp án A
Câu 6: Xác định các hệ số a, b biết rằng hệ phương trình: có nghiệm là (1; 1)
A. a =1; b = -4
B. a= -2; b = 6
C. a =1; b = -2
D. a = -2 ; b = 2
Lời giải:
Do hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1; 1) nên:
Vậy a = -2; b = 6
Chọn đáp án B.
Câu 7: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
A. (2; 2)
B. (-2; 3)
C. (4; 1)
D. (3; 1)
Lời giải:
Ta có:
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là: (3; 1).
Chọn đáp án D.
Câu 8: Biết (x; y) là 1 nghiệm của hệ phương trình: . Khi đó:
A. x = 2y
B. x = -y
C. x = 3y
D.x = 4y
Lời giải:
Ta có:
Suy ra: x = 2y
Chọn đáp án A.
Câu 9: Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?
A. 0
B. 1
C.2
D. Vô số
Lời giải:
Ta có:
Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm.
Chọn đáp án C.
Câu 10: Giả sử (x; y) là nghiệm hệ phương trình: . Tính x2 + y2?
A.13
B.10
C. 2
D. 5
Lời giải:
Chọn đáp án C.
Câu 11: Cho hai đường thẳng: d1: mx – 2(3n + 2)y = 6 và d2: (3m – 1)x + 2ny = 56. Tìm tích m.n để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I (−2; 3).
A. 0
B. 1
C. 2
D. −2
Lời giải:
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:
m.(−2) – 2(3n + 2).3 = 6 ⇔ −2m – 18n = 18 ⇔ m + 9n = −9
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d2 ta được:
(3m – 1). (−2) + 2n.3 = 56 ⇔ −6m + 2 + 6n = 56 ⇔ m – n = −9
Suy ra hệ phương trình
Vậy m. n = 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Cho hai đường thẳng d1: mx – 2(3n + 2)y = 18 và d2: (3m – 1)x + 2ny = −37. Tìm các giá trị của m và n để d1, d2 cắt nhau tại điểm I (−5; 2)
A. m = 2; n = 3
B. m = −2; n = −3
C. m = 2; n = −3
D. m = 3; n = −2
Lời giải:
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:
m.(−5) – 2(3n + 2).2 = 18 ⇔ −5m – 12n − 8 = 18 ⇔ 5m + 12n = −26
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d2 ta được:
(3m – 1). (−5) + 2n.2 = −37 ⇔ −15m + 5 + 4n = −37 ⇔ 15m – 4n = 42
Suy ra hệ phương trình
Vậy m = 2; n = −3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm M (3; −5), N (1; 2)
Lời giải:
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ta được 3a + b = −5
Thay tọa độ điểm N vào phương trình đường thẳng ta được a + b = 2
Từ đó ta có hệ phương trình
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A (2; 1) và B (−2; 3)
Lời giải:
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng ta được 2a + b = 1
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng ta được −2a + b = 3
Từ đó ta có hệ phương trình
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Số nghiệm của hệ phương trình là?
A. 1
B. 0
C. 2
D. Vô số
Lời giải:
Đặt khi đó ta có hệ phương trình
Trả lại biến ta được:
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm lý thuyết và các dạng bài tập Toán lớp 9 có lời giải hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn