20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực lớp 4 (có đáp án) – Trọn bộ bài tập Tiếng Việt lớp 4 có đáp án, chọn lọc giúp học sinh dễ dàng ôn tập trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.-20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực lớp 4 (có đáp án)
20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực lớp 4 (có đáp án)
Với 20 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực lớp 4 có đáp án, chọn lọc
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.
20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực lớp 4 (có đáp án)
Câu 1: Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
A. Làm việc liên tục, bền bỉ
B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
C. Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
D. Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc
Đáp án:
Nghĩa của từ nghị lực là:
Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
Đáp án đúng: B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
Câu 2: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào không nói về ý chí, nghị lực của con người?
1. Có chí thì nên
2. Thua keo này, bày keo khác
3. Có bột mới gột nên hồ
4. Có công mài sắt, có ngày nên kim
5. Có đi mới đến, có học mới hay
6. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
Đáp án:
Câu tục ngữ không nói về ý chí, nghị lực của con người đó là:
– Có bột mới gột nên hồ
– Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 3, 6
Câu 3: Trong những từ đã cho dưới đây, từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người?
1. Quyết tâm
2. Bền chí
3. Kiễn nhẫn
4. Gian nan
5. Khó khăn
6. Kiên cường
Đáp án:
Những từ nói lên ý chí, nghị lực của con người là:
– quyết tâm
– bền chí
– kiên nhẫn
– kiên cường
Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 2, 3, 6
Câu 4: Trong các từ dưới đây những từ nào nói lên thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người?
1. Gian khổ
2. Thử thách
3. Kiên trì
4. Chông gai
5. Quyết chí
6. Gian truân
Đáp án:
Những từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người đó là:
– Gian khổ
– Thử thách
– Chông gai
– Gian truân
Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 2, 4, 6
Câu 5: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng:
chí phải ý chí chí lí chí thân Chí khí chí tình chí hướng chí công chí quyết
Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất)
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp
Đáp án:
– Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí thân, chí tình, chí công
– Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí, chí lí
Đáp án đúng
Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất) | Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. |
chí phải, chí thân, chí tình, chí công | ý chí, chí lí, chí khí, chí hướng, chí quyết |
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau:
nghị lực Quyết tâm nản chí quyết chí kiên nhẫn nguyện vọng
Nguyễn Ngọc Ký là một thanh niên giàu______. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không_______. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân.________của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học, cũng có lúc Ký thiếu________, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ , em càng______học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt_______trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.
Đáp án:
Nguyễn Ngọc Ký là một thanh niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành.Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.
Đáp án đúng
Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: nghị lực, nản chí, Quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
Câu 7: Câu tục ngữ “Lửa thử vàng, gian nan thử sức.” khuyên người ta điều gì?
vất vả, vững vàng Gian nan thử thách
Đừng sợ________gian nan.__________, vất vả_________con người, giúp con người_______, cứng cỏi hơn.
Đáp án:
Vàng phải được thử trong lửa mới biết được vàng thật hay giả. Cũng như thế, người phải trải qua gian nan, thử thách mới biết được nghị lực, mới thấy được tài năng của họ.
Vậy nên câu tục ngữ khuyên chúng ta:
“Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn”
Đáp án đúng
Các từ cần điền vào chỗ trống là: vất vả, Gian nan, thử thách, vững vàng
Câu 8: Câu tục ngữ:
“Nước lã mà vã nên hồ,
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.”
Khuyên người ta điều gì?
sự nghiệp tay trắng
Đừng sợ phải bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ_____mà làm nên______càng đáng kính, khâm phục
Đáp án:
Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật là tài giỏi, ngoan cường.
Cho nên câu tục ngữ muốn khuyên chúng ta:
“Đừng sợ phải bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.”
Đáp án đúng
Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: tay trắng, sự nghiệp
Câu 9: Câu tục ngữ
“Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho”
Khuyên người ta điều gì?
vất vả thành đạt
Phải_____, mới có lúc thanh nhàn, có ngày_________
Đáp án:
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
Câu tục ngữ khuyên chúng ta:
Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Đáp án đúng:
Các từ cần điền vào chỗ trống là: vất vả, thành đạt
Câu 10: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các câu tục ngữ sau:
thanh nhàn vất vả sức vàng hồ không lã cơ đồ
a.Lửa thử ______, gian nan thử ________.
b.Nước _______ mà vã nên _______
Tay _____ mà nổi _______ mới ngoan.
c.Có ______ mới _______
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Đáp án:
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
c. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Câu 11: Ý nghĩa của Ý chí?
A. Giúp chúng ta khắc phục những khó khăn và thử thách, rèn cho ta niềm tin và thúc đẩy chúng ta luôn hướng về phía trước, vững tin vào tương lai.
B. Giúp chúng ngày càng sống tốt hơn.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
C. Cả A và B đều đúng.
Câu 12: Trong các câu tục ngữ dưới đây câu nào không nói về ý chí của con người?
A. Có chí thì nên.
B. Có bột mới gột nên hồ.
C. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
D. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
D. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
Câu 13: Điền từ thích hợp vào câu “Nguyễn Ngọc Ký là một thanh niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, ông buồn nhưng không…”?
A. Quyết tâm.
B. Nản chí.
C. Quyết chí.
D. Kiên nhẫn.
B. Nản chí.
Câu 14: Hãy tìm từ ngữ thích hợp điền vào dấu ba chấm?
Có … mới…..
Không dung ai dễ cầm tàn che cho.
A. …không….cơ đồ.
B. ….lã…hồ.
C. …vất vả…thanh nhàn.
D. …vàng…sức.
Câu 15: Câu tục ngữ “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, khuyên người ta điều gì?
A. Đừng sợ vất vả, gian nan và thử thách giúp con người vững vàng và cứng cỏi hơn.
B. Khuyên ta có ý chí và nghị lập vượt lên khó khăn, lập nên sự nghiệp từ hai bàn tay trắng sẽ càng được mọi người kính trọng và khâm phục.
C. Phải lao động vất vả mới gặt hái được thành công. Phải có lúc vất vả mới có lúc nhàn hạ.
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Đừng sợ vất vả, gian nan và thử thách giúp con người vững vàng và cứng cỏi hơn.
Câu 16: Khoanh vào chữ cái trước các câu tục ngữ không nói về ý chí, nghị lực:
A. “Có chí thì nên”
B. “Có công mài sắt, có ngày nên kim”;
C. “Thua keo này, bày keo khác”;
D. “Có đi mới đến, có học mới hay”
D. “Có đi mới đến, có học mới hay”
Câu 17: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “quyết tâm”
A. Có tinh thần thực hiện điều đã định, dù biết là có nhiều khó khăn, trở ngại.
B. Làm những gì mình muốn mà không cần người khác phải nhắc nhở.
C. Thực hiện bằng được những gì mà mình thích,
D. Tất cả các phương án trên.
D. “Có đi mới đến, có học mới hay”
Câu 18: Nối từ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B:
A |
| B |
1. chí hướng | a. sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết – trong hành động, không lùi bước trước khó khăn. | |
2. nghị lực | b. ý muốn đạt mục đích cao đẹp trong cuộc sống. | |
3. quyết chí | c. có chí và quyết làm bằng được. | |
4 chí tình | d. hết sức công bằng, không chút thiên vị. | |
5. chí li | e. hết sức thân thiết. | |
6. chí thân | f. hết sức đúng, hết sức có lí. | |
7. chí công | g. có tình cảm chân tình, sâu sắc. |
1 – b
2 – a
3 – c
4 – g
5 – f
6 – e
7 – d
Câu 19: Tìm một từ thích hợp điền vào các chỗ trống.
a. “Tuổi nhỏ ……………. lớn”;
b. “Bền gan vững ……………………
c. “Vững …………….. bền lòng”.
a. “Tuổi nhỏ chí lớn”;
b. “Bền gan vững chí”
c. “Vững chí bền lòng”.
Câu 20: Cho câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công.”
a. Tìm hai từ trái nghĩa với nhau có trong câu tục ngữ trên.
b. Em hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ trên như thế nào?
a. Hai từ trái nghĩa: Thất bại – thành công.
b. Câu tục ngữ ‘Thất bại là mẹ của thành công’ được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, nhắc nhở chúng ta rằng sau mỗi thất bại, đừng chùn bước, vì mỗi lần thất bại đều là bước tiến quan trọng hướng ta đến với thành công.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
if(window.innerWidth > 1034) {
document.write(‘‘);
}else{
document.write(‘‘);
}
if(window.innerWidth > 1034) {
document.write(‘‘);
}else{
document.write(‘‘);
}
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn