Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O – Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.-Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Phản ứng Ba(HCO3)2 + KHSO4 tạo ra kết tủa BaSO4 và khí CO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.
Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 ↓ + K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với KHSO4

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → 2H2O + K2SO4 + 2CO2↑ + BaSO4

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với KHSO4

-Có xuất hiện kết tủa trắng (là BaSO4) và khí không màu (là CO2).

3. Cách tiến hành phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với KHSO4

Cho 1 – 2 ml dung dịch Ba(HCO3)2 vào ống nghiệm chứa 1 – 2 ml KHSO4

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với KHSO4

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → 2H2O + K2SO4 + 2CO2↑ + BaSO4

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

Ba2+ + 2HCO3 + 2K+ + 2HSO4 → 2H2O + 2K+ + SO42- + 2CO2↑ + BaSO4

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

Ba2+ + 2HCO3 + 2HSO4 → 2H2O + SO42- + 2CO2↑ + BaSO4

Xem thêm  Đồng phân của C5H12 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H12 và gọi tên

5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li

Xét phản ứng:

Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.

– Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

– Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

Thí dụ:

+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:

HCl + KOH → KCl + H2O

+ Phản ứng tạo thành chất khí:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:

A.H+ + OH → H2O

B. Ba2+ + 2OH + 2H+ + 2Cl → BaCl2 + 2H2O

C. Ba2+ + 2Cl → BaCl2

D. Cl + H+ → HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phân tử:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Phương trình ion đầy đủ:

Ba2+ + 2OH + 2H+ + 2Cl→ Ba2+ + 2Cl + 2H2O

Phương trình ion rút gọn:

H+ + OH → H2O

Câu 2:Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O.

Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là

A. HCl + OH → H2O + Cl.

B. 2H+ + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2H2O.

C. H+ + OH → H2O.

D. 2HCl + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2Cl + 2H2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.

Phương trình ion đầy đủ là: Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl → Mg2+ + 2Cl+ 2H2O.

Xem thêm  Công thức cấu tạo của C3H6O2 và gọi tên | Đồng phân của C3H6O2 và gọi tên

→ Phương trình ion thu gọn là: Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O.

Câu 3:Phương trình ion rút gọn Ba2+ + SO42− → BaSO4 tương ứng với phương trình phân tử nào sau đây?

A. Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2.

B. H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.

C. Na2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2NaNO3.

D. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

A. Ba2++2OH−+Cu2++SO42−→BaSO4↓+Cu(OH)2↓

B. 2H++SO42−+BaCO3→BaSO4+CO2+H2O

C. Ba2++SO42−→BaSO4↓

D. H++SO42−+Ba2++OH−→BaSO4↓+H2O

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li?

A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

B. 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S

C. NaOH + HCl → NaCl + H2O

D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

Câu 5: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) NaHS + NaOH →

(2) Ba(HS)2 + KOH →

(3) Na2S + HCl →

(4) CuSO4 + Na2S →

(5) FeS + HCl →

(6) NH4HS + NaOH →

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

A. (3), (4), (5).

B. (1), (2).

C. (1), (2), (6).

D. (1), (6).

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

(1) HS−+OH−→S2−+H2O

(2) HS−+OH−→S2−+H2O

(3) S2−+2H+→H2S

(4) S2−+Cu2+→CuS↓

(5) FeS+2H+→Fe2++H2S↑

(6) NH4++HS−+2OH−→NH3+H2O+S2−

Câu6: Phương trình ion thu gọn: Ca2++CO32−→CaCO3↓ là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?

(1) CaCl2 + Na2CO3

(2) Ca(OH)2 + CO2

(3) Ca(HCO3)2 + NaOH

(4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3

A. (1) và (2).

B. (2) và (3).

C. (1) và (4).

D. (2) và (4).

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

(1), (4) có cùng phương trình ion thu gọn là Ca2++CO32−→CaCO3↓

(2) 2OH−+SO2→SO32−+H2O

(3) Ca2++HCO3−+OH−→CaCO3↓+H2O

Xem thêm  glycine + HCl | H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

Câu 7: Phương trình H++OH−→H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:

A. NaOH + NaHCO3→ Na2CO3 + H2O

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O

C. H2SO4 + BaCl2→ BaSO4 + 2HCl

D. 3HCl + Fe(OH)3→ FeCl3 + 3H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phản ứng có phương trình ion H++OH−→H2O

→ Phản ứng trung hòa axit với bazơ tan sinh ra muối tan và nước.

Câu 8:Cho phương trình phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
A. H++OH−→H2O

B. K++Cl−→KCl

C. 2H++OH−→H2O

D.H++2OH−→H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình ion thu gọn là: H++OH−→H2O

Câu 9: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi:

A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh

C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.

D. phản ứng không phải là thuận nghịch.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

Câu 10: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là

A. 30,1.

B. 31,7.

C. 69,4.

D. 64,0.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nCO2=0,3 mol

Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp X lần lượt là x, y mol

Phương trình:

CaCO3 + 2H+→Ca2++CO2↑+H2O

BaCO3 + 2H+→Ba2++CO2↑+H2O

→100x+84y=26,8x+y=0,3→x=0,1y=0,2(mol)→m=0,1.111+0,2.95=30,1 gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-bari-ba.jsp

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *