Phương trình quy về phương trình bậc hai và cách giải (hay, chi tiết)

Phương trình quy về phương trình bậc hai và cách giải (hay, chi tiết) – Tổng hợp phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 giúp bạn biết cách làm bài tập Toán 10 dễ dàng hơn.-Phương trình quy về phương trình bậc hai và cách giải (hay, chi tiết)

Phương trình quy về phương trình bậc hai và cách giải (hay, chi tiết)



Với loạt Phương trình quy về phương trình bậc hai và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập
từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Phương trình quy về phương trình bậc hai và cách giải

A. Lí thuyết tổng hợp.

Phương trình bậc hai một ẩn có dạng ax2+bx+c=0 (a#0 ). Ta có: Δ=b2−4ac là biệt thức của phương trình (còn có Δ’=b’2−ac với b’=b2)

– Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0 ( a≠0):

+ Với Δ>0 (Δ’>0 ) phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−b+Δ2a; x2=−b−Δ2a x1=−b+Δ’a;x2=−b−Δ’a

+ Với Δ=0 ( Δ’=0)  phương trình có nghiệm kép: x1=x2=−b2a x1=x2=−b’a

+ Với Δ<0 (Δ'<0 ) phương trình vô nghiệm.

– Định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0 (a≠0 ) có hai nghiệm x1,x2 thì ta có:

x1+x2=−bax1.x2=ca

– Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng S = u + v và tích P = u.v thì u và v là các nghiệm của phương trình x2−Sx+P=0.

– Phương trình trùng phương là phương trình có dạng ax4+bx2+c=0 (a≠0 )

– Chú ý:

+ Cho phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0 ( a≠0).

 Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có nghiệm x1=1,x2=ca.

Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có nghiệm x1=−1,x2=−ca.

+ Phân tích đa thức thành nhân tử: Cho đa thức P (x) = ax2+bx+c, nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình P(x) = 0 thì đa thức P(x)=a(x−x1)(x−x2).

B. Các dạng bài.

Dạng 1: Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0 ( a≠0)

Phương pháp giải:

Tính Δ=b2−4ac ( hoặc Δ’=b’2−ac với b’=b2)

+ Với Δ>0 ( Δ’>0) phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−b+Δ2a; x2=−b−Δ2ax1=−b+Δ’a;x2=−b−Δ’a

+ Với Δ=0 ( Δ’=0)  phương trình có nghiệm kép: x1=x2=−b2a x1=x2=−b’a

+ Với Δ≥0 phương trình có nghiệm.

+ Với Δ<0 (Δ'<0 ) phương trình vô nghiệm.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Giải và biện luận phương trình (m−1)x2+3x−1=0 (m là tham số).

Lời giải:

+ Với m = 1 thì phương trình (m−1)x2+3x−1=0 trở thành  3x – 1 = 0 .

 Phương trình có duy nhất một nghiệm x=13.

+ Với m≠1

Ta có: Δ=32−4(m−1)(−1)=9+4(m−1)=9+4m−4=5+4m

– Phương trình (m−1)x2+3x−1=0 vô nghiệm ⇔Δ<0

⇔5+4m<0⇔m<−54

– Phương trình (m−1)x2+3x−1=0 có hai nghiệm phân biệt x1,2=−3±5+4m2(m−1)

⇔Δ>0

⇔5+4m>0⇔m>−54

– Phương trình (m−1)x2+3x−1=0 có nghiệm kép x=−32m−1⇔Δ=0

⇔5+4m=0⇔m=−54

Khi đó nghiệm kép là x=−32m−1=−32−54−1=23.

Vậy với m = 1 thì phương trình (m−1)x2+3x−1=0 có duy nhất một nghiệm x=13, với m<−54 thì phương trình  vô nghiệm, với m>−54 và m≠1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2=−3±5+4m2(m−1) và với m=−54 phương trình có nghiệm kép x=23.

Bài 2: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình (x2−3x+m)(x−1)=0 (m là tham số) có 3 nghiệm phân biệt.

Lời giải:

Ta có: (x2−3x+m)(x−1)=0 ⇔x−1=0x2−3x+m=0⇔x=1×2−3x+m=0

 Để phương trình (x2−3x+m)(x−1)=0 có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình x2−3x+m=0 (1)  phải có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

Xét phương trình (1) ta có: Δ=(−3)2−4.1.m=9−4m

Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 1 ⇔Δ>012−3.1+m≠0

⇔9−4m>01−3+m≠0⇔4m<9−2+m≠0⇔m<94m≠2

Vậy khi m<94 và m≠2 thì phương trình (x2−3x+m)(x−1)=0 có 3 nghiệm phân biệt.

Dạng 2: Xác định tham số để nghiệm phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm x1,x2.

Áp dụng hệ thức Vi – ét để biến đổi biểu thức điều kiện của nghiệm đề bài yêu cầu rồi xác định tham số. Đối chiếu điều kiện để kết luận.

Xem thêm  Trọng tâm của tam giác là gì ? Định nghĩa, tính chất trọng tâm tam giác chi tiết

– Định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0 ( a≠0) có hai nghiệm x1,x2 thì ta có:

x1+x2=−bax1.x2=ca

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho phương trình bậc hai x2−2mx+4m−4=0 (x là ẩn số, m là tham số ). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt  thỏa mãn 3(x1+x2)=x1.x2.

Lời giải:

Xét phương trình x2−2mx+4m−4=0 (1) ta có: b’ = m

Δ’=(−m)2−1.(4m−4)=m2−4m+4=m−22

Để phương trình x2−2mx+4m−4=0 có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ’>0

⇔(m−2)2>0⇔m≠2

Áp dụng định lý Vi – ét ta có: x1+x2=2m1=2mx1.x2=4m−41=4m−4

Ta có: 3(x1+x2)=x1.x2 ⇔3.2m=4m−4⇔6m=4m−4⇔2m=−4⇔m=−2

Vậy khi m = – 2 thì phương trình bậc hai x2−2mx+4m−4=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn 3(x1+x2)=x1.x2.

Bài 2: Cho phương trình bậc hai: x2−2mx−1=0 (x là ẩn số, m là tham số ). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x12+x22=x12x22+2.

Lời giải:

Xét phương trình x2−2mx−1=0 (1) ta có: b’ = – m

Δ’=(−m)2−1.(−1)=m2+1

Ta có m2+1>0 với mọi m ⇒Δ’>0 với mọi m

 Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m.

Áp dụng định lý Vi – ét ta có: x1+x2=2m1=2mx1.x2=−11=−1

Ta có: x12+x22=x12x22+2⇔x12+2x1x2+x22−2x1x2=x12x22+2

⇔(x1+x2)2−2x1x2=(x1x2)2+2

⇔(2m)2−2.(−1)=(−1)2+2

⇔4m2=1

⇔m2=14⇒m=±12

Vậy khi m=±12 thì phương trình x2−2mx−1=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x12+x22=x12x22+2.

Dạng 3: Dấu các nghiệm của phương trình bậc hai.

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0,   a≠0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2.  Phương trình có:

Hai nghiệm x1,x2 dương ⇔x1.x2>0x1+x2>0

Hai nghiệm x1,x2 âm ⇔x1.x2>0x1+x2<0

Hai nghiệm x1,x2 cùng dấu ⇔x1.x2>0

Hai nghiệm x1,x2 trái dấu ⇔x1.x2<0a.c<0

Ta áp dụng định lý Vi – ét để giải.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho phương trình bậc hai mx2−2(m−2)x+m−3=0 (m là tham số khác 0). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt dương, hai nghiệm phân biệt âm.

Lời giải:

Xét phương trình mx2−2(m−2)x+m−3=0 (1) ta có: b’ = m – 2

Δ’=(m−2)2−m.(m−3)=m2−4m+4−m2+3m=−m+4

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ’>0⇔−m+4>0⇔m<4 (2)

Áp dụng định lý Vi – ét ta có:

x1+x2=2(m−2)m=2m−4mx1.x2=m−3m   (do m ≠ 0)

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt dương

⇔x1+x2>0x1.x2>0⇔2m−4m>0m−3m>0⇔2m−4>0m>02m−4<0m<0m−3>0m>0m−3<0m<0⇔m>2m>0m<2m<0m>3m>0m<3m<0⇔m>2m<0m>3m<0⇔m<0m>3 (3)

Kết hợp hai điều kiện (2) và (3) ta có: m<03<m<4

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt âm

⇔x1+x2<0x1.x2>0⇔2m−4m<0m−3m>0⇔2m−4>0m<02m−4<0m>0m−3>0m>0m−3<0m<0⇔m>2m<0m<2m>0m>3m>0m<3m<0⇔0<m<2m>3m<0

⇔m∈∅

Vậy phương trình bậc hai mx2−2(m−2)x+m−3=0 có hai nghiệm phân biệt dương khi m < 0 hoặc 3 < m < 4 và không thể có hai nghiệm phân biệt âm.

Bài 2: Cho phương trình bậc hai: x2−2(m+7)x+m2−4=0 (m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu, cùng dấu.

Lời giải:

Xét phương trình bậc hai x2−2(m+7)x+m2−4=0 (1) ta có: b’= m + 7

Δ’=(m+7)2−1.(m2−4)=m2+14m+49−m2+4=14m+53

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ’>0

⇔14m+53>0⇔m>−5314 (2)

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt trái dấu ⇔1.(m2−4)<0

⇔m2−4<0⇔m2<4⇔−2<m<2

Áp dụng định lí Vi – ét ta có:

x1+x2=2(m+7)1=2m+14×1.x2=m2−41=m2−4

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt cùng dấu ⇔x1.x2>0

⇔m2−4>0⇔m2>4⇔m>2m<−2 (3)

Kết hợp (2) và (3) ta có: m>2−5314<m<−2

Vậy khi – 2 < m < 2 thì phương trình x2−2(m+7)x+m2−4=0 có hai nghiệm phân biệt trái dấu và khi m > 2 hoặc −5314<m<−2 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.

Dạng 4: Các phương trình quy về phương trình bậc hai.

Phương pháp giải:

– Phương trình chứa ẩn ở mẫu: Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đầu tiên ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau đó quy đồng mẫu số hoặc đặt ẩn phụ để đưa về phương trình có dạng phương trình bậc hai và giải.

– Phương trình dạng: ax3+bx2+cx+d=0 . Để giải phương trình này ta cần phân tích thành phương trình tích bằng các chia đa thức hoặc chia Hoocner: đầu rơi – nhân tới – cộng chéo.

Xem thêm  Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai (hay, chi tiết)

+ Quy tắc nhẩm nghiệm:

a + b + c + d = 0 thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = 1.

a + c = b + d thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = -1.

– Phương trình dạng a.f2(x)+b.f(x)+c=0. (Đặc biệt nếu f(x)=x2 thì ta có phương trình trùng phương).

+ Đặt ẩn phụ t=f(x) (chú ý điều kiện của ẩn phụ)

+ Phương trình trở thành : at2+bt+c=0

+ Giải và biện luận theo phương trình bậc hai một ẩn rồi suy ra x từ t.

– Phương trình dạng a.f(x)g(x)+b.g(x)f(x)+c=0. (g(x)≠0; f(x)≠0)

+) Đặt ẩn phụ t=f(x)g(x)  (chú ý điều kiện của ẩn phụ)

+) Phương trình trở thành: a.t+b.1t+c=0⇔at2t+bt+ctt=0⇒at2+ct+b=0(1)

+) Giải phương trình (1) theo phương trình bậc hai một ẩn. Từ t suy ra x.

– Phương trình dạng (x+a)4+(x+b)4=c:

+) Đặt ẩn phụ t=x+a+b2

+) Phương trình trở thành phương trình trùng phương. Giải theo cách giải phương trình trùng phương, từ t suy ra x.

– Phương trình dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m trong đó a + b = c + d và m≠0.

+ Đặt x2+(a+b)x=x2+(c+d)x=y

+ Khi đó, phương trình có dạng

(y+ab)(y+cd)=m⇔y2+(cd+ab)y+abcd−m=0 (1)

+ Giải phương trình (1), từ y suy ra x.

– Phương trình dạng (x+a)(x+b)(x+c)(x+d)=mx2 trong đó ab = cd, m≠0.

+ Ta có: [(x+a)(x+b)][(x+c)(x+d)]=mx2

⇔[x2+ab+(a+b)x][x2+cd+(c+d)x]=mx2

⇔(x+abx+a+b)(x+cdx+c+d)=m (vì x≠0)

+ Đặt ẩn phụ: y=x+abx=x+cdx . Ta thu được phương trình:

(y + a + b)(y + c + d) = m ⇔y2+(a+b+c+d)x+(a+b)(c+d)−m=0 (2)

+ Giải phương trình (2), từ y suy ra x.

– Phương trình hồi quy có dạng ax4+bx3+cx2+kbx+k2a=0 với .

+ Chia hai vế cho x2 ( do x = 0 không thể là nghiệm ) ta được:

a(x2+k2x2)+b(x+kx)+c=0

+ Đặt ẩn phụ t=x+kx⇔t2=x2+k2x2+2k⇔x2+k2x2=t2−2k

+ Từ đó có phương trình bậc hai ẩn t . Giải phương trình tìm t, từ t suy ra x.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a) 3x2x−2−1x+1=x2+2×2−1

b) 2×3+7×2−3x−8=0

c) 3×4−2×2−1=0

d) 3.x+2x−2+2.x−2x+2+5=0

Lời giải:

a) 3x2x−2−1x+1=x2+2×2−1

Điều kiện xác định của phương trình: 2x−2≠0x+1≠0x2−1≠0⇔x≠1x≠−1

Với điều kiện xác định trên ta có:

3x2x−2−1x+1=x2+2×2−1

⇔3×2(x−1)−1x+1=x2+2(x−1)(x+1)

⇔3x(x+1)2(x−1)(x+1)−2(x−1)2(x−1)(x+1)=2(x2+2)2(x−1)(x+1)

⇒3x(x+1)−2(x−1)=2(x2+2)

⇔3×2+3x−2x+2=2×2+4

⇔x2+x−2=0 (1)

Xét phương trình (1) ta có: Δ=12−4.1.(−2)=9> 0

 Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:

x1=−1+92.1=1 (loại vì không thỏa mãn điều kiện xác định)

x2=−1−92.1=−2 (thỏa mãn điều kiện xác định)

Vậy tập nghiệm của phương trình 3x2x−2−1x+1=x2+2×2−1 là S = {–2}.

b) 2×3+7×2−3x−8=0

Ta có: 2 + (– 3) = 7 + (– 8) = – 1

 Phương trình 2×3+7×2−3x−8=0 (2) có một nghiệm x = –1.

⇒2×3+7×2−3x−8=0⇔(x+1)(2×2+5x−8)=0

⇔x+1=02×2+5x−8=0⇔x=−12×2+5x−8=0

Xét phương trình 2×2+5x−8=0 ta có: Δ=52−4.2.(−8)=89 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

x1=−5+892.2=−5+894 ; x2=−5−892.2=−5−894

Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S=−1;−5+894;−5−894

c) 3×4−2×2−1=0 (3)

Đặt ẩn phụ t=x2 (t≥0 )

Phương trình (3) trở thành : 3t2−2t−1=0

Xét phương trình 3t2−2t−1=0 ta có: Δ=(−2)2−4.3.(−1)=16>0

 Phương trình 3t2−2t−1=0 có hai nghiệm phân biệt

t1=−(−2)+162.3=1 ; t2=−(−2)−162.3=−13 (không thỏa mãn điều kiện )

Với t1=1 ta có: x2=1⇔x=±1

Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là S = {– 1; 1}.

d) 3.x+2x−2+2.x−2x+2+5=0 (4)

Điều kiện xác định của phương trình : x−2≠0x+2≠0⇔x≠2x≠−2

Đặt ẩn phụ t=x+2x−2,  t≠0, phương trình (4) trở thành:

3t+21t+5=0⇔3t2t+2t+5tt=0⇒3t2+5t+2=0

Xét phương trình 3t2+5t+2=0 ta có: Δ=52−4.3.2=1>0

⇒ Phương trình 3t2+5t+2=0 có hai nghiệm phân biệt.

t1=−5+12.3=−23; t2=−5−12.3=−1

Với t1=−23 ta có: x+2x−2=−23⇒3x+6=−2x+4⇔5x=−2⇔x=−25 (t/m)

Với t2=−1 ta có: x+2x−2=−1⇒x+2=−x+2⇔2x=0⇔x=0 (t/m)

Vậy tập nghiệm của phương trình (4) là S=−25;0.

Bài 2: Giải các phương trình sau:

a) (x+6)4+(x−4)4=82

b) (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4

c) (x−3)(x−9)(x+4)(x+12)=147×2

d) x4−5×3+10x+4=0

Lời giải:

a) (x+6)4+(x−4)4=82 (1)

Đặt ẩn phụ t=x+6−42=x+1⇒x+6=t+5x−4=t−5

Phương trình (1) trở thành (t+5)4+(t−5)4=82

⇔(t+5)22+(t−5)22=82

⇔(t2+10t+25)2+(t2−10t+25)2=82

⇔t4+100t2+252+20t3+500t+50t2+t4+100t2+252−20t3−500t+50t2=82

⇔2t4+300t2+1250=82

⇔2t4+300t2+1168=0

Đặt ẩn phụ m=t2 ( m≥0 ), phương trình 2t4+300t2+1168=0 trở thành: 2m2+300m+1168=0

Xét phương trình 2m2+300m+1168=0 ta có: Δ’=(150)2−2.1168=20164 > 0

 Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

m1=−150+201642.2=−2 ( không thỏa mãn điều kiện m≥0 )

m2=−150−201642.2=−73 ( không thỏa mãn điều kiện m≥0 )

Vậy phương trình 2t4+300t2+1168=0 vô nghiệm nên phương trình (1)  vô nghiệm.

b) (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4 (2)

Ta có: 4 + 8 = 5 + 7 = 12

Ta đặt: x2+(4+8)x=x2+(5+7)x=y

Khi đó, phương trình (2) trở thành: (y + 4.8)(y + 5.7) = 4
⇔(y + 32)(y + 35) = 4

Xem thêm  (30+ mẫu) Viết bài văn kể lại một chuyến đi (siêu hay)

⇔y2+35y+32y+1120=4

⇔y2+67y+1120=4

⇔y2+67y+1116=0

Xét phương trình y2+67y+1116=0 ta có: Δ=672−4.1.1116=25 > 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

y1=−67+252.1=−31

y2=−67−252.1=−36

+ Với y1=−31 ta có: x2+12x=−31⇔x2+12x+31=0

Xét phương trình x2+12x+31=0 ta có:  Δ’=62−1.31=5> 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−6+51=5−6

x2=−6−51=−6−5

+ Với y2=−36 ta có: x2+12x=−36⇔x2+12x+36=0

Xét phương trình x2+12x+36=0 ta có: Δ’=62−1.36=0

⇒ Phương trình có nghiệm kép: x3=x4=−61=−6

Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S=5−6;−6−5;−6.

c) (x−3)(x−9)(x+4)(x+12)=147×2 (3)

Ta có: (– 3).12 = (– 9).4 = – 36

Ta có: (x−3)(x−9)(x+4)(x+12)=147×2

⇔(x−3)(x+12)(x+4)(x−9)=147×2

⇔(x2+9x−36)(x2−5x−36)=147×2

Dễ thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên chia cả hai vế của phương trình trên cho x2 ta được:

(x2+9x−36)x.(x2−5x−36)x=147

⇒x+9−36xx−5−36x=147

Đặt ẩn phụ t=x−36x  ( x≠0), phương trình x+9−36xx−5−36x=147 trở thành:

(t+9)(t−5)=147

⇔t2−5t+9t−45=147

⇔t2+4t−192=0

Xét phương trình t2+4t−192=0 có Δ’=22−1.(−192)=196>0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

t1=−2+1961=12

t2=−2−1961=−16

+ Với t1=12 ta có:

x−36x=12⇔x2x−36x=12xx⇒x2−36=12x⇔x2−12x−36=0

Xét phương trình x2−12x−36=0 có:  Δ’=(−6)2−1.(−36)=72> 0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−(−6)+721=6+62

x2=−(−6)−721=6−62

+ Với t2=−16 ta có:

x−36x=−16⇔x2x−36x=−16xx⇒x2−36=−16x⇔x2+16x−36=0

Xét phương trình x2+16x−36=0 có: Δ’=(8)2−1.(−36)=100>0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x3=−8+1001=2

x4=−8−1001=−18

Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là S=6+62;6−62;2;−18.

d) x4−5×3+10x+4=0 (4)

Ta thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình

⇒x4−5×3+10x+4×2=0

⇒x2−5x+10x+4×2=0

⇔x2+4×2−5x−2x=0

Đặt ẩn phụ  t=x−2x ( x≠0 ) 

⇒x2+4×2=x2−2x.2x+4×2+2x.2x=x−2×2+4=t2+4

Phương trình (4) trở thành: t2+4−5t=0

⇔t2−5t+4=0

Xét phương trình t2−5t+4=0 ta có: Δ=(−5)2−4.1.4=9>0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

t1=−(−5)−92.1=1

t2=−(−5)+92.1=4

+ Với t1=1 ta có: x−2x=1⇒x2−2=x⇔x2−x−2=0

Xét phương trình x2−x−2=0 ta có: Δ=(−1)2−4.1.(−2)=9>0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−(−1)+92.1=2

x2=−(−1)−92.1=−1

+ Với t2=4 ta có: x−2x=4⇒x2−2=4x⇔x2−4x−2=0

Xét phương trình x2−4x−2=0 ta có: Δ=(−4)2−4.1.(−2)=24>0

⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x3=−(−4)+242.1=2+6

x4=−(−4)−242.1=2−6

Vậy tập nghiệm của phương trình (4) là S=2+6;2−6;2;−1.

C. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Giải và biện luận phương trình: x2−x+m=0(m là tham số).

Đáp án:

Với m<14, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2=1±1−4m2

Với m=14, phương trình có nghiệm kép: x=12

Với m>14, phương trình vô nghiệm.

Bài 2: Giải và biện luận phương trình: (m+1)x2−2mx+m−2=0 (m là tham số).

Đáp án:

Với m = – 1, phương trình có nghiệm duy nhất x=32

Với m > – 2 và m≠−1 phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2=m±m+2m+1

Với m = – 2 phương trình có nghiệm kép x=2

Với m < – 2 phương trình vô nghiệm

Bài 3: Cho phương trình x2+2(m+1)x+2m=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm cùng âm.

Đáp án: m > 0

Bài 4: Cho phương trình x2−(4m−1)x+3m2−2m=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện: x12+x22=7

Đáp án: m = 1 hoặc m=−35

Bài 5: Cho phương trình x2−2(m+2)+m2+4m+3=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt  sao cho giá trị của biểu thức A=x12+x22 nhỏ nhất.

Đáp án: m = – 2

Bài 6: Cho phương trình mx2−5x−m−5=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Đáp án: m < – 5 hoặc m > 0

Bài 7: Cho phương trình x2−4x−m2+3=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn x2=−5×1.

Đáp án: m=±22

Bài 8: Giải phương trình x3−2×2+4x−3=0.

Đáp án: Tập nghiệm S = {1}

Bài 9: Giải phương trình x+4x+5+x+2x−5=5.

Đáp án: S=3+3543;3−3543

Bài 10: Giải phương trình .4×4+5×2−9=0

Đáp án: Tập nghiệm S = {1; –1}

Bài 11: Giải phương trình 3.x−4x+1+2+6.x+1x−4=0.

Đáp án: Phương trình vô nghiệm

Bài 12: Giải phương trình (x+5)4+(x+15)4=−200.

Đáp án: Phương trình vô nghiệm

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:




Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *