Dạng toán tìm x lớp 7 (cách giải + bài tập) – Chuyên đề các dạng bài tập Toán 7 sách mới với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Toán 7.-Dạng toán tìm x lớp 7 (cách giải + bài tập)
Dạng toán tìm x lớp 7 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Dạng toán tìm x lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện
đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Dạng toán tìm x.
Dạng toán tìm x lớp 7 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Để tìm số hữu tỉ x, ta có thể thực hiện như sau:
− Sử dụng tính chất của các phép toán.
− Sử dụng quan hệ giữa các số hạng trong một tổng, một hiệu; quan hệ giữa các thừa số trong một tích, quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương trong một phép chia.
− Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế.
Với a, b, c là các số hữu tỉ:
+ Quy tắc dấu ngoặc:
a + (b – c) = a + b – c;
a – (b – c + d) = a – b + c – d.
+ Quy tắc chuyển vế:
a + b = c thì a = c – b;
a – b = c thì a = c + b.
Chú ý: Ta có thể sử dụng tính chất tích hai số bằng 0 thì một trong hai số đó bằng 0 để tìm số hữu tỉ x.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Tìm x, biết:
a) x−125=1;
b) 56x=32;
c) 165−x=45−310;
d) x:23=59.
Hướng dẫn giải:
a) x−125=1
x=1+125
x=55+125
x=5+125
x=175
Vậy x=175.
b) 56x=32
x=32:56
x=32.65
x=31.35
x=95
Vậy x=95.
c) 165−x=45−310
165−x=810−310
165−x=510
165−x=12
x=165−12
x=3210−510
x=2710
Vậy x=2710.
d) x:23=59.
x=59.23
x=1027
Vậy x=1027.
Ví dụ 2. Tìm x, biết:
a) 1−x+27=57;
b) x2x+114=0;
c) 2+195:3x=113;
d) x+20225−x+20223=x2+1011.
Hướng dẫn giải:
a) 1−x+27=57
x+27=1−57
x+27=77−57
x+27=7−57
x+27=27
x=27−27
x = 0.
Vậy x = 0.
b) x2x+114=0
x = 0 hoặc 2x+114=0
x = 0 hoặc 2x=−114
x = 0 hoặc x=−114:2
x = 0 hoặc x=−114.12
x = 0 hoặc x=−118
Vậy x∈ 0;−118
c) 2+195:3x=113
195:3x=113−2
195:3x=113−63
195:3x=53
3x=195:53
3x=195.35
3x=5725
x=5725:3
x=5725.13
x=1925
Vậy x=1925.
d) x+20225−x+20223=x2+1011
x+20225−x+20223=x2+20222
x+20225−x+20223=x+20222
x+20225−x+20223−x+20222=0
x+2022.15−13−12=0
x + 2022 = 0 (vì 15−13−12≠0)
x = –2022.
Vậy x = –2022.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Số hữu tỉ x thỏa mãn 58:x=−54 là:
A. 54;
B. 12;
C. 34;
D. -12.
Bài 2. Tìm x, biết x−34=27.
A. -2928;
B. 2928;
C. -1328;
D. 1328.
Bài 3. Số hữu tỉ x thỏa mãn −45+52x=−310 là:
A. 15;
B. -15;
C. -115;
D. 54.
Bài 4.Cho biết 38:2:x=98. Số hữu tỉ x là:
A. 23;
B. 16;
C. 2732;
D. 32.
Bài 5. Số x thỏa mãn 12x+212=312x−34 bằng:
A. -1213;
B. 1213;
C. 1312;
D. -1312.
Bài 6.Tìm x sao cho −0,75x+52.47=−13.
A. -379;
B. 329;
C. 379;
D. 239.
Bài 7. Số hữu tỉ x thỏa mãn x−172−−37+53=−13 là:
A. x=9714;
B. x=43142;
C. x=1497;
D. x=−14114.
Bài 8. Tìm x, biết 23x−223x=1:0,5.
A. x = 0;
B. x = 2;
C. x = 1;
D. x = –1.
Bài 9. Số hữu tỉ x thỏa 13x−83.2,5+−75:x=0 là:
A. x=−1425;
B. x = 8;
C. x=1425;
D. Cả B, C đều đúng.
Bài 10.Tìm x sao cho 92−23−x+74=−54.
A. x=143;
B.x=−416;
C.x=416;
D.x=103.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn