Lý thuyết Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b lớp 9 (hay, chi tiết) – Tổng hợp lý thuyết Toán 9 hay, chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm môn Toán 9.-Lý thuyết Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b lớp 9 (hay, chi tiết)
Lý thuyết Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b lớp 9 (hay, chi tiết)
Bài viết Lý thuyết Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b lớp 9 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm
Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
Lý thuyết Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b lớp 9 (hay, chi tiết)
Bài giảng: Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b – Cô Phạm Thị Huệ Chi (Giáo viên Meraki Center)
1. Góc tạo bởi đường thằng y = ax + b (a ≠ 0) với trục Ox.
Gọi A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox và M là một điểm thuộc đường thẳng và có tung độ dương. Khi đó ∠MAx là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.
2. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
* Các đường thẳng có cùng hệ số a ( a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
Khi a > 0, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn và nếu a càng lớn thì góc đó càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90°.
Khi a < 0 góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù và nếu a càng lớn thì góc đó càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 180°.
Như vậy, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox phụ thuộc vào a.
Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
Chú ý:
Đường thẳng y = ax + b cắt 2 trục tọa độ tại nên
+ Khi a > 0, ta có:
Từ đó dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi suy ra số đo của ∠MAx.
+ Khi a < 0 ta có:
Từ đó tìm số đo của góc (180° – ∠MAx), sau đó suy ra ∠MAx.
+ Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
+ Khi b = 0, ta có hàm số y = ax. Trong trường hợp này, ta có thể nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax
Câu 1: Cho hàm số y = x + 2. Tính góc tạo bởi đường thẳng y = x + 2 với trục Ox (làm tròn đến phút)
Lời giải:
Vẽ đồ thị hàm số y = x + 2
Cho x = 0 thì y = 2 ta được điểm A (0; 2)
Cho y = 0 thì x = -2 ta được điểm B (-2; 0).
Đồ thị hàm số đã cho đi qua hai điểm A(0; 2); B(-2; 0).
Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = x + 2 với trục Ox là α, ta có ∠ABO = α Xét tam giác vuông OAB , ta có (1 chính là hệ số góc của đường thẳng y = x + 2)
Khi đó số đo góc α là α = 45°
Câu 2: Cho (d): y = ax + b . Tìm a, b biết (d) đi qua gốc tọa độ và song song với (d’) trong đó (d’) có hệ số góc bằng 1.
Giải:
Theo bài ta, (d) đi qua gốc tọa độ nên ta có b = 0
(d) song song với (d’) và (d’) có hệ số góc bằng 1 nên a = 1
Vậy a = 1, b = 0.
Câu 1: Cho các điểm và nằm trên đường thẳng có hệ số góc là . Tìm giá trị của m
Lời giải:
Đường thẳng d có hệ số góc là m có nên có dạng: (d): y = mx + n
A và B là hai điểm thuộc đường thẳng d nên ta có:
Câu 2: Chứng minh rằng nếu một đường thẳng đi qua điểm A(x1; y1) và có hệ số góc bằng a thì đường thẳng đó có phương trình là y – y1 = a(x – x1)
Lời giải:
Đường thẳng d có hệ số góc là a nên có dạng là (d):y = ax + b
(d) đi qua điểm A(x1; y1) nên y1 = ax1 + b ⇒ b = y1 – ax1
Do đó: (d):y = ax + (y1 – ax1 ) hay (d): y – y1 = a(x – x1 )
(đpcm)
Bài 1. Đường thẳng y = 2(m + 1)x – 5m – 8 đi qua A(3; – 5) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Bài 2. Tính hệ số góc của đường thẳng d: y = (2m – 4)x + 5, biết nó song song với đường thẳng d’: 2x – y – 3 = 0. Vẽ đường thẳng d tìm được.
Bài 3. Tính hệ số góc của đường thẳng d: y = (3 – m)x + 2, biết nó vuông góc với đường thẳng d’: x – 2y – 6 = 0. Vẽ đường thẳng d tìm được.
Bài 4. Tìm hệ số góc của đường thẳng d biết:
a) d đi qua gốc tọa độ O và đi qua điểm A(1; 3);
b) d đi qua hai điểm M(4; 5) và N(1; – 1).
Bài 5. Tìm hệ số góc của đường thẳng d biết:
a) d đi qua gốc tọa độ O và đi qua điểm K(23;3);
b) d đi qua giao điểm A của hai đường thẳng y = 3 – x, y = 2x và đi qua điểm E(– 1; 3).
Xem thêm lý thuyết và các dạng bài tập Toán lớp 9 có lời giải hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn