Từ đồng âm là gì ? Dùng từ đồng âm để chơi chữ – Tiếng Việt lớp 5

Từ đồng âm là gì ? Dùng từ đồng âm để chơi chữ – Tiếng Việt lớp 5 – Tài liệu ôn tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc đầy đủ lý thuyết và ví dụ đa dạng giúp Giáo viên bồi dưỡng học sinh học Tiếng Việt lớp 5.-Từ đồng âm là gì ? Dùng từ đồng âm để chơi chữ – Tiếng Việt lớp 5

Từ đồng âm là gì ? Dùng từ đồng âm để chơi chữ – Tiếng Việt lớp 5

Từ đồng âm là gì ? Dùng từ đồng âm để chơi chữ

a. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. 

Ví dụ: Mẹ em đậu xe lại để em mua một gói xôi đậu.

Đậu thứ nhất trong câu chỉ hành động đỗ xe lại, dừng xe lại.

Đậu thứ hai trong câu chỉ một món ăn, đồ ăn.

→ Hai từ đậu xuất hiện trong câu chính là từ đồng âm vì chúng giống nhau về âm nhưng nghĩa lại khác nhau hoàn toàn.

b. Dùng từ đồng âm để chơi chữ: 

– Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.

Ví dụ:

Bà già đi chợ Cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?

Thầy bói gieo quẻ nói rằng:

Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn!

Dùng hai chữ “lợi” đồng âm để chơi chữ.

Xem thêm  Tập đọc Thầy cúng đi viện lớp 5 | Giải Tiếng Việt lớp 5 Tập 1

Chữ lợi (lợi chăng) nghĩa là tiện lợi, tốt đẹp.

Chữ lợi (lợi thì có lợi) nghĩa là phần thịt bao giữ xung quanh chân răng. Một cách nói chệch đi: Bà già đã rụng hết răng (móm) chỉ còn lợi. Thật là hóm hỉnh và hài hước!

c. Ví dụ: 

+ Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng

Cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.

Tượng đồng: làm bằng kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim.

Một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.

+ Hòn đá – đá bóng

Hòn đá: Khoáng vật có thể đặc, rắn, giòn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.

Đá bóng: đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.

+ Ba và má – ba tuổi

Ba và má: bố, cha, thầy, mẹ, u, bầm… – một trong những cách xưng hô đối với người sinh thành ra mình.

Ba tuổi: biểu thị số năm sinh sống trên đời là 3.

+ Ruồi đậu mâm xôi đậu.

đậu 1: bu, bay từ chỗ khác đến;

đậu 2 : một loại ngũ cốc như đậu xanh, đậu đen.

+ Kiến bò đĩa thịt bò.

bò 1: di chuyển bằng các chân ;

bò 2: động vật có sừng thuộc bộ guốc.

Xem thêm  Công thức phương trình sóng lớp 11 (hay, chi tiết)

+ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.

chín 1: chín chắn, giỏi, thành thạo;

chín 2: số chín.

+ Bác bác trứng, tôi tôi vôi.

bác 1: anh chị của ba mẹ.

bác 2: đánh nhuyễn ra sền sệt.

tôi 1: đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất.

tôi 2: cho vôi sống vào nước.

+ Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.

đá 1: vật chất cấu tạo nên vỏ trái đất, có cấu tạo từng mảng, từng hòn.

đá 2: dùng chân tạo ra một lực tác động lê vật gì đó.

Xem thêm tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc hay khác:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *