Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): DNA và cơ chế tái bản DNA – Trọn bộ 500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án đầy đủ các mức độ giúp bạn ôn trắc nghiệm Sinh 12.-Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): DNA và cơ chế tái bản DNA
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): DNA và cơ chế tái bản DNA
Với 29 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 12.
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): DNA và cơ chế tái bản DNA
Câu 1. Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
A. C, H, O, Na, S
B. C, H, O, N, P
C. C, H, O, P
D. C, H, N, P, Mg
Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. Phân tử ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm µm, khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đvC
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
A. Là một bào quan trong tế bào
B. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật
C. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
D. Cả A, B, C đều đúng
Phân tử ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm µm, khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đvC.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
A. Ribonucleic acid
B. Deoxyribonucleic acid
C. Acid amin
D. Nucleotide
Đơn phân của ADN là nucleotit gồm 4 loại: adenin – A, timin – T, xitozin – Z.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X
B. A, T, G, X
C. A, D, R, T
D. U, R, D, X
Đơn phân của ADN là nucleotit gồm 4 loại: adenin – A, timin – T, xitozin – X, guanin – G.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:
A. Mendel
B. Waston & Crick
C. Morgan
D. Mendel & Morgan
Người đầu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian của ADN là: 1953 Waston và Crick công bố mô hình cấu trúc khoogn gian của ADN.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Chiều xoắn của phân tử ADN là:
A. Chiều từ trái sang phải
B. Chiều từ phải qua trái
C. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ
D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau
Chiều xoắn của phân tử ADN là: Chiều từ trái sang phải
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:
A. 10 Å và 34 Å
B. 34 Å và 10 Å
C. 3,4 Å và 34 Å
D. 3,4 Å và 10 Å
Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng: 10 Å và 34 Å
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa:
A. 20 cặp nucleotide
B. 20 nucleotide
C. 10 nucleotide
D. 30 nucleotide
Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa 10 cặp nucleotide (20 nucleotide).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Chức năng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền
B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
C. Truyền thông tin di truyền
D. Mang và truyền thông tin di truyền
Chức năng của DNA: mang và truyền đạt thông tin di truyền
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.
A. 210
B. 119
C. 105
D. 238
Số chu kì xoắn là: 3570 : 34 = 105 (chu kì xoắn)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
A. 35%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Ta có: A = T; G = X và %A + %T + %G + %X = 100%
=> 2.(%T + %X) = 100%
=> %T + %X = 50%
=> %T = 50% – %X = 50% – 15% = 35%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Một gen có 480 adenine và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nucleotide là:
A. 1200 nucleotide
B. 2400 nucleotide
C. 3600 nucleotide
D. 3120 nucleotide
Ta có: A = 480, H = 2A + 3G = 3120
=> G = 720
=> N = 2A + 2G = 3120 – 720 = 2400 (nucleotide).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34A gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cặp nucleotide tương ứng sẽ là:
A. 34
B. 3,4
C. 17
D. 1,7
Chiều dài mỗi nucleotide là: 34:10=3,4 (Angstrom).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Một phân tử ADN có tổng số nucleotide là 1.200.000, biết loại T = 200.000. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
A. X = 1.000.000
B. X = 500.000
C. X = 400.000
D. X = 800.000
Số nucleotide loại X là: 1200000:2-200000=400000 (nucleotide).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
A. đưa đến sự nhân đôi của NST.
B. đưa đến sự nhân đôi của ti thể.
C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử.
D. đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.
Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở đưa đến sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16. Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
A. bên ngoài tế bào.
B. bên ngoài nhân.
C. trong nhân tế bào.
D. trên màng tế bào.
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở trong nhân tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17. Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau và kì cuối
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì trung gian trong nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
A. Tự sao ADN
B. Tái bản ADN
C. Sao chép ADN
D. Cả A, B, C đều đúng
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
A. Sự tham gia của các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Sự tham gia xúc tác của các enzim
D. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn
Yếu tố giúp ADN nhân đôi chính xác: nguyên tắc bổ sung.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20. Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng: 2^3 = 8.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
B. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ
C. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
D. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
Kết quả: sau mỗi lần nhân đôi từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống hệt ADN mẹ ban đầu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22. Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
A. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
D. Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
ADN con tạo ra có 1 mạch là của ADN mẹ, 1 mạch được tổng hợp từ môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23. Trong nhân đôi ADN thì nucleotide tự do loại T của môi trường đến liên kết với:
A. T mạch khuôn
B. G mạch khuôn
C. A mạch khuôn
D. X mạch khuôn
Nucleotide loại T liên kết với A mạch khuôn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24. Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
A. T của môi trường
B. A của môi trường
C. G của môi trường
D. X của môi trường
Nucleotide G liên kết với nucleotide loại X.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 ?
A. 8
B. 32
C. 30
D. 16
Câu 26. Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
C. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là: Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28. Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
A. A=T=258; G=X=387.
B. A=G=258; T=X=387.
C. A=T=387; G=X=258.
D. A=T=129; G=X=516.
Tổng số nucleotide của ADN = 2193:3,4 x 2 = 1290 nucleotide
Số gen con được tạo thành = 64:2 = 32 gen
Số nucleotide loại T trong mỗi gen con = 8256:32 =258 nucleotide
Số nucleotide mỗi loại trong gen ban đầu:
A = T = 258 (nucleotide) ⇒ G = X =1290:2 – 258 = 387 (nucleotide).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29. Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
A. 41280
B. 20640
C. 19995
D. 39990
Tổng số Nu của ADN = 2193:3,4 x 2 = 1290 Nu
Số gen con được tạo thành = 64:2 = 32 gen
Số Nu loại T trong mỗi gen con = 8256:32 =258 Nu
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen ban đầu:
A = T = 258 (Nu) ⇒ G = X =1290:2 – 258 = 387 (Nu)
Số nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình:
A = T = (25 – 1) . 258 = 7998 (Nu)
G = X = (25 – 1) . 387 = 11997 (Nu)
⇒Tổng số nu mà môi trường cung cấp là: Nmt = 2Amt + 2Gmt = 2×7998 + 2×11997 = 39990
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn