Đương lượng gam và cách tính đương lượng gam chính xác

Tương đương gram là đơn vị đo được nhắc đến khá nhiều trong chương trình chính khóa phổ thông. Vậy gram tương đương là gì và nó được tính như thế nào? Hãy cùng Meraki Center tìm hiểu thêm về đơn vị đo lường này qua nội dung bên dưới nhé.

1. Tương đương gam là gì?

Tương đương gram là đơn vị đo nồng độ tiêu chuẩn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng chủ yếu là sinh học và hóa học. Thông qua đó, người ta có thể sử dụng nó để đo khả năng kết hợp của chất này với chất khác.

Nói tóm lại, gam tương đương là khối lượng của chất phản ứng có 6,022×10^23 electron và được đo bằng gam.

đường-luong-gam-1

Tìm hiểu về gam tương đương

Lượng gram đương lượng của một nguyên tố là sự kết hợp và tham gia phản ứng hóa học của nguyên tố đó với 1 mol nguyên tử H hoặc 8 phần khối lượng của O. Ví dụ:

  • Số gam đương lượng của H là 1,008
  • Gam tương đương của Al là 23,00
  • Số gam đương lượng của lưu huỳnh trong H2S là 0,5 mol…

Khi khối lượng của 1 đương lượng của bất kỳ nguyên tố nào được tính bằng gam thì gọi là khối lượng tương đương. Khối lượng tương đương này có thể thay thế vừa đủ cho 8g Oxy hoặc 1g Hydrogen.

Xem thêm  Tỉ khối hơi là gì? Công thức tính tỉ khối hơi chính xác nhất

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

Trong đó: 56g Fe tạo ra 2g Hydrogen, vậy 28g Fe sau khi kết thúc phản ứng sẽ tạo ra 1g Hydrogen. Tức là 28 phần khối lượng của Fe đã được thay thế bằng 1 phần khối lượng của Hydro. Do đó, gam tương đương của Fe sẽ là 28.

2. Cách tính gam tương đương của một nguyên tố

Nhà vật lý và hóa học người Anh John Dalton đã đưa ra định luật tương đương vào năm 1792. Trong đó, các nguyên tố thay thế hoặc kết hợp với nhau trong các phản ứng hóa học dựa trên khối lượng tỷ lệ với đương lượng. Nghĩa là, khi bạn biết giá trị tương đương của một nguyên tố nào đó gây ra phản ứng, bạn có thể tính được giá trị tương đương của nguyên tố bạn đang tìm kiếm.

Dựa vào đó ta có công thức tính gam tương đương của nguyên tố như sau:

D = A/n

Trong đó:

  • A: Khối lượng tương đương.
  • A: khối lượng mol của nguyên tử.
  • n là hóa trị.

đường-luong-gam-2

Cách tính gam tương đương của một phần tử

3. Học công thức tính gam tương đương của một hợp chất

Số gam tương đương của một hợp chất được tính theo công thức:

D = M/n

Trong đó:

  • A: tương đương với gam.
  • M: là khối lượng mol của nguyên tử.
  • n: là hóa trị của phần tử

Ngoài ra, một số quy tắc quan trọng trong việc tính gam tương đương của một chất như sau:

  • Trong phản ứng oxi hóa khử: n là số electron trong phân tử chất oxy hóa hoặc phân tử chất khử.
  • Trong phản ứng trao đổi: n được định nghĩa là tổng số đơn vị điện tích. Đơn vị này dựa trên sự trao đổi một phân tử hợp chất với một phân tử hợp chất khác. Cụ thể:
  • Nếu hợp chất là muối thì n là tổng số điện tích mà phân tử đó đã tham gia phản ứng.
  • Nếu hợp chất là bazơ thì n là ion OH- tham gia phản ứng.
  • Nếu hợp chất là axit thì n là ion H+ đã phản ứng.
Xem thêm  Nhiệt độ nóng chảy của nhôm, Ứng dụng trong đời sống và sản xuất

đường-luong-gam-3

Công thức tính gam đương lượng của một hợp chất

Ví dụ: Phương trình phản ứng: H2SO4 + NaCl → NaHSO4 + HCl. Trong phương trình này, đương lượng của H2SO4 là 49.

Phương trình phản ứng: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O. Trong phương trình này, đương lượng của H3PO4 là 32,67

4. Định luật tương đương gam

Khi tham gia phản ứng, khối lượng các chất ban đầu tỉ lệ thuận với nhau. Tỷ lệ tương ứng với tương đương của họ.

Công thức tính toán như sau:

mB:mC:mD = NE:ĐC:DD

Ví dụ: Phương trình phản ứng:

CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

Khi đó đương lượng của CH3COOH là 60 và đương lượng của Na2CO3 là M/2 bằng 53. Vậy mCH3COOH = MNa2CO3 x 60/53

Trường hợp thể tích dung dịch chất tan A vừa đủ bằng thể tích dung dịch chất tan B thì công thức tính như sau:

VA.DA = VB.DB

Trong đó:

  • VA là thể tích dung dịch A
  • DA là nồng độ tương đương của chất tan A
  • VB là thể tích dung dịch B
  • NE là nồng độ tương đương của chất tan B.

Như vậy, khi biết nồng độ dung dịch của chất phản ứng thì có thể xác định được nồng độ của dung dịch. Đồng thời xác định tỷ lệ pha loãng của dung dịch khi có nồng độ cao.

5. Bài tập về nồng độ tương đương

Sau khi tìm hiểu về tương đương gram là gì, chúng ta cùng giải đáp một số bài tập cơ bản liên quan nhé. Bao gồm:

Xem thêm  Xút NaOH là gì? Công dụng để làm gì, có độc không

Bài 1: Công thức của nhôm oxit là Al2O3. Xác định gam đương lượng của nhôm.

Giải: Theo công thức Al2O3 ta có: Cứ 3 phần khối lượng mol của oxy (16×3) kết hợp với 2 phần khối lượng mol của nhôm (27×2). Sau đó, 8 phần khối lượng của oxy kết hợp với các phần khối lượng X của nhôm.

Công thức tính như sau: X = (8x27x2)/(16×3) = 9.

Vậy đương lượng của nhôm là 9.

Một số bài tập về nồng độ tương đương

Bài 2: Trong một hợp chất có tổ hợp Si và H cứ 0,504 phần khối lượng của Hydro sẽ liên kết với 3,5 phần khối lượng của Si. Tính đương lượng của Si.

Giải pháp:

Ta có: 0,504 phần khối lượng Hydro sẽ liên kết với 3,5 phần khối lượng Si.

Vậy tương đương với Si là 1,008×3,5/0,504 = 7.

Meraki Center đã chia sẻ thông tin chi tiết về gam tương đương và cách tính gam tương đương. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về đơn vị đo lường này, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số đường dây nóng để được hỗ trợ.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *