Al + H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + H2O + H2S ↑ | Al + H2SO4 ra H2S – Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.-Al + H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + H2O + H2S ↑ | Al + H2SO4 ra H2S
Al + H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + H2O + H2S ↑ | Al + H2SO4 ra H2S
Phản ứng Al + H2SO4 đặc nóng ra H2S thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.
Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al có lời giải, mời các bạn đón xem:
8Al + 15H2SO4 đặc nóng → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S ↑
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
– Cho Nhôm tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Nhôm tan dần đồng thời có khí H2S thoát ra
Bạn có biết
– Tương tự Al, hầu hết kim loại như Fe, Cu, Mg… đều phản ứng với H2SO4
Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 2: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học
Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn