20 Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 (có đáp án) – Trọn bộ bài tập Tiếng Việt lớp 5 có đáp án, chọn lọc giúp học sinh dễ dàng ôn tập trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.-20 Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 (có đáp án)
20 Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 (có đáp án)
Với 22 bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 có đáp án, chọn lọc
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.
20 Bài tập trắc nghiệm Từ nhiều nghĩa lớp 5 (có đáp án)
Câu 1: Tìm nghĩa ở cột phải thích hợp với mỗi từ ở cột trái:
Lời giải:
– Răng: Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
– Mũi: Bộ phận nhô lên ở mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.
– Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Câu 2: Tìm ở cột bên phải lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột bên trái:
Lời giải:
– Bé chạy lon ton trên sân.
-> Sự di chuyển nhanh bằng chân.
– Tàu chạy băng băng trên đường ray.
-> Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông
– Đồng hồ chạy đúng giờ.
-> Hoạt động của máy móc.
– Dân làng khẩn trương chạy lũ.
-> Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.
Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau:
Từ nhiều nghĩa là từ có mộtvà một hay một số
. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một
với nhau.
Lời giải:
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.
Các từ cần điền vào chỗ trống theo thứ tự: nghĩa gốc, nghĩa chuyển, mối liên hệ
Câu 4: Trong những câu sau, câu nào các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
Nghĩa gốc | Nghĩa chuyển |
|
|
Lời giải:
Từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc ở các câu:
+Đôi mắt của bé mở to
+Bé đau chân
+Khi viết em đừng ngoẹo đầu
Các từ mắt, chân, đầu trong các câu trên được dùng với nghĩa gốc bởi vì nghĩa của chúng trong câu là để chỉ các bộ phận mắt,
chân, đầu của con người.
– Các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển ở các câu
+Quả na mở mắt.
+Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
+Nước suối đầu nguồn rất trong.
Các từ mắt, chân, đầu trong các câu trên được dùng với nghĩa chuyển bởi chúng không được dùng để chỉ một bộ phận nào đó của
con người mà là vì chúng có một số nét tương đồng so với nghĩa gốc.
Nghĩa gốc | Nghĩa chuyển |
– Đôi mắt của bé mở to | – Quả na mở mắt |
Câu 5: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
1. Lúa ngoài đồng đã chín vàng
2. Nghĩ cho chín rồi hãy nói
3. Tổ em có chín học sinh.
☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 3 là từ nhiều nghĩa.
☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 2 là từ nhiều nghĩa.
☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 3 đồng âm với từ chín trong câu 2.
☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 2 đồng âm với từ chín trong câu 3.
Lời giải:
– Từ chín trong câu 1 có nghĩa chỉ hoa quả, hạt đã phát triển tới mức có thể thu hoạch được.
– Từ chín trong câu 2 có nghĩa là suy nghĩ một cách kĩ càng.
– Từ chín trong câu 3 là chỉ số liền sau của số 8 và liền trước số 10.
– Từ chín trong câu 1 và từ chín trong câu 2 là từ nhiều nghĩa vì chúng có chung nét nghĩa tương đồng chỉ sự vật, sự việc gì đó trải
qua thời gian đã đạt được đến mức độ có thể phô ra, gặt hái được.
– Từ chín trong câu 1 và từ chín trong câu 2 đồng âm với từ chín trong câu 3.
Đáp án đúng: Em đánh dấu tích vào các ô trống số 2, 4.
Câu 6: Trong các câu sau đây câu nào từ miệng được dùng với nghĩa chuyển?
A. Cô bé có khuôn miệng nhỏ nhắn, xinh xắn.
B. Đừng có mà suốt ngày chỉ biết “há miệng chờ sung” như thế.
C. Đàn ông miệng rộng thì sang, đàn bà miệng rộng tan hoang cửa nhà.
D. Miệng hố được che đậy rất kĩ càng, đây chính là cái bẫy để bắt thú dữ.
Lời giải:
– Từ miệng được dùng với nghĩa gốc chỉ bộ phận của con người hoặc động vật là trong các câu:
+Cô bé có khuôn miệng nhỏ nhắn, xinh xắn.
+Đừng có mà suốt ngày chỉ biết “há miệng chờ sung” như thế.
+Đàn ông miệng rộng thì sang, đàn bà miệng rộng tan hoang cửa nhà.
– Từ miệng được dùng với nghĩa chuyển, chỉ một sự vật có đặc điểm (hình tròn) giống như cái miệng của người hoặc động vật là
trong câu:
Miệng hố được che đậy rất kĩ càng, đây chính là cái bẫy để bắt thú dữ.
Đáp án đúng: D. Miệng hố được che đậy rất kĩ càng, đây chính là cái bẫy để bắt thú dữ.
Câu 7: Trong các câu sau câu nào từ lưỡi được dùng với nghĩa gốc?
A. Lưỡi dao này rất sắc, cẩn thận kẻo bị đứt tay.
B. Lưỡi rìu vung lên chỉ ba nhát là cái cây đã đổ ầm xuống đất.
C. Khi làm vệ sinh cá nhân buổi sáng, đánh răng xong đừng quên vệ sinh lưỡi.
D. Bất thình lình một lưỡi gươm chĩa ngay về phía anh ấy.
Lời giải:
– Từ lưỡi được dùng với nghĩa gốc chỉ bộ phận của người hoặc động vật là trong câu:
+Khi làm vệ sinh cá nhân buổi sáng, đánh răng xong đừng quên vệ sinh lưỡi.
– Từ lưỡi được dùng với nghĩa chuyển chỉ một vật mang nét tương đồng với nghĩa gốc
+Lưỡi dao này rất sắc, cẩn thận kẻo bị đứt tay
+Lưỡi rìu vung lên chỉ ba nhát là cái cây đã đổ ầm xuống đất
+Bất thình lình một lưỡi gươm chĩa ngay về phía anh ấy
Đáp án đúng: C. Khi làm vệ sinh cá nhân buổi sáng, đánh răng xong đừng quên vệ sinh lưỡi.
Câu 8: Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
B. Cứ chiều chiều Vũ lại nghe thấy tiếng còi tàu vào cảng ăn hàng.
C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi lại cùng nhau ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
D. Chiếc xe đạp này, ăn phanh thật đấy.
Lời giải:
– Trong các câu trên từ ăn được dùng với nghĩa gốc chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng của người hoặc động vật là:
Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi lại cùng nhau ăn bữa cơm tối rất vui vẻ
– Trong các câu trên từ ăn được dùng với nghĩa chuyển, là các câu:
+Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
+Cứ chiều chiều Vũ lại nghe thấy tiếng còi tàu vào cảng ăn hàng.
+Chiếc xe đạp này, phanh ăn thật đấy.
Đáp án đúng: C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi lại cùng nhau ăn bữa cơm tối rất vui vẻ
Câu 9: Từ nào sau đây ghép với đường thì mang nghĩa chuyển?
A. kính
B. phèn
C. dây
D. Cả A và C
Lời giải:
– Đường kính, đường phèn là nghĩa gốc chỉ một loại gia vị có vị ngọt.
– Đường dây là từ mang nghĩa chuyển.
Đáp án đúng: C. dây
Câu 10: Từ xuân trong câu nào dưới đây mang nghĩa gốc?
A. Cô ấy đã ngoài 30 nhưng vẫn còn xuân lắm.
B. Đã 30 cái xuân nhưng cô ấy vẫn chưa từng được trải qua mùi vị tình yêu.
C. Mùa xuân đến, trường chúng em lại tổ chức hoạt động trồng cây gây rừng.
D. Cả A và B
Lời giải:
– Từ xuân mang nghĩa gốc, chỉ mùa xuân, mùa khởi đầu trong 4 mùa xuân, hạ, thu, đông
Mùa xuân đến, trường chúng em lại tổ chức hoạt động trồng cây gây rừng.
– Từ xuân mang nghĩa chuyển, chỉ sự trẻ trung, tươi đẹp hoặc chỉ năm là trong câu:
+Cô ấy đã ngoài 30 nhưng vẫn còn xuân lắm.
+Đã 30 cái xuân nhưng cô ấy vẫn chưa từng được trải qua mùi vị tình yêu.
Đáp án đúng: C. Mùa xuân đến, trường chúng em lại tổ chức hoạt động trồng cây gây rừng.
Câu 11: Trong các câu có chứa từ đi sau đây, câu nào từ đi được dùng với nghĩa gốc?
A. Trời trở lạnh, mẹ nhắc An nhớ đi tất vào chân trước khi đi ra ngoài.
B. Nam đi giày cẩn thận rồi mới ra khỏi nhà.
C. Ông em bị đau chân nên đi rất chậm.
D. Nam đi một nước cờ khiến cho tất cả đều phải trầm trồ.
Lời giải:
Câu mà từ đi được dùng với nghĩa gốc là: Ông em bị đau chân nên đi rất chậm.
Đáp án đúng: C. Ông em bị đau chân nên đi rất chậm.
Câu 12: Tiếng nào dưới đây ghép với đánh được từ mang nghĩa gốc?
A. trống
B. đàn
C. cờ
D. nhau
Lời giải:
Đánh nhau là từ mang nghĩa gốc.
Chỉ có trường hợp đánh nhau là giữ nguyên nghĩa gốc dùng tay tác động lên để khiến vật đó bị thương hoặc bị đau.
Những trường hợp còn lại: đánh đàn, đánh trống, đánh cờ đều là sử dụng tay cầm, nắm một vật khác.
Đáp án đúng:D. nhau
Câu 13: Nghĩa chuyển của từ “quả” là từ nào?
A. Quả táo
B. Quả tim
C. Quả quất
D. Quả cam
B. Quả tim
Câu 14: Từ nào dưới đây không có nghĩa chuyển?
A. Đồng hồ
B. Chân
C. Mũ
D. Mặt
A. Đồng hồ
Câu 15: Từ nào dưới đây có thể chuyển nghĩa được?
A. Com –pa
B. Điều hòa
C. Điện thoại
D. Lá
D. Lá
Câu 16: Từ “bụng” trong câu “ăn cho ấm bụng” được dùng với nghĩa gì?
A. Nghĩa chuyển
B. Nghĩa bóng
C. Nghĩa gốc
D. Nghĩa tường minh
C. Nghĩa gốc
Câu 17: Nghĩa gốc của từ “ngọt” là gì?
A. Sự nhẹ nhàng, dễ nghe, dễ làm xiêu lòng của lời nói
B. Sự tác động êm nhẹ nhưng vào sâu, mức độ cao
C. Vị ngọt của thực phẩm
D. Sự êm tai, dễ nghe của âm thanh
C. Vị ngọt của thực phẩm
Câu 18: Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc gọi là gì?
A. Nghĩa bóng
B. Nghĩa mới
C. Nghĩa chuyển
D. Nghĩa gốc mới
C. Nghĩa chuyển
Câu 19: Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ gạch dưới trong mỗi câu sau:
1. “miệng”
a. Nhìn qua miệng giếng, ếch thấy bầu trời bé bằng cái vung. (……………………)
b. Miệng cười như thế hoa ngâu. (……………………)
c. Miệng núi lửa đang hoạt động. (……………………)
d. Miếng ăn núi lở. (……………………)
2. Mũi
a. Cô bé có cái mũi dọc dừa trông thật đáng yêu. (……………………)
b. Anh đã đến mũi đất Cà Mau bao giờ chưa? (……………………)
c. Mũi của con dao ấy nhọn quá! (……………………)
d. Chốn binh đao khó tránh khỏi hòn tên mũi đạn. (……………………)
1. “miệng”
a. Nhìn qua miệng giếng, ếch thấy bầu trời bé bằng cái vung. (nghĩa chuyển)
b. Miệng cười như thế hoa ngâu. (nghĩa gốc)
c. Miệng núi lửa đang hoạt động. (nghĩa chuyển)
d. Miếng ăn núi lở. (nghĩa gốc)
2. Mũi
a. Cô bé có cái mũi dọc dừa trông thật đáng yêu. (nghĩa gốc)
b. Anh đã đến mũi đất Cà Mau bao giờ chưa? (nghĩa chuyển)
c. Mũi của con dao ấy nhọn quá! (nghĩa chuyển)
d. Chốn binh đao khó tránh khỏi hòn tên mũi đạn. (nghĩa chuyển)
Câu 20: Chỉ ra quan hệ giữa các từ hoặc tiếng được gạch dưới:
a. miệng cống, miệng giếng, nước súc miệng, miệng bát;…………………………….
b. lá cây, lá phối, lá gan, lá lách;……………………….…………………………….
c. đường thủy, đường dây, đường may, đường điện;……………………………..….
d. hoa văn, hoa mai, hoa điểm mười, hoa tay;……………………………..…………
a. miệng cống, miệng giếng, nước súc miệng, miệng bát → Từ nhiều nghĩa
b. lá cây, lá phối, lá gan, lá lách; → Từ nhiều nghĩa
c. đường thủy, đường dây, đường may, đường điện; → Từ nhiều nghĩa
d. hoa văn, hoa mai, hoa điểm mười, hoa tay;→ Từ đồng âm
Câu 21. Xác định hiện tượng từ đồng âm, từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa của các từ/ tiếng in đậm trong những trường hợp sau:
a. đàn gà mới nở – hoa nở – nở nụ cười;
b. vàng ươm – vàng hoe – vàng tươi;
c. vỗ bờ – vỗ tay:
d. vách đá – đá bóng.
a Từ nhiều nghĩa
b Từ đồng nghĩa
c Từ nhiều nghĩa
d Từ đồng âm
Câu 22. Đặt câu có từ “cánh” có nghĩa như sau:
a. Bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng:
……………………………………………………………………………………….
b. Bộ phận của hoa, hình lá, có màu sắc
……………………………………………………………………………………….
c. Bộ phận có hình tấm, có thể khép vào, mở ra được ở một số vật:
……………………………………………………………………………………….
d. Khoảng đất dài và rộng, nằm trái ra:
……………………………………………………………………………………….
a. Bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng:
→ Cánh chim bay liệng trên bầu trời cao rộng.
b. Bộ phận của hoa, hình lá, có màu sắc
→ Cánh hoa hồng có màu sắc rực rỡ, xinh đẹp
c. Bộ phận có hình tấm, có thể khép vào, mở ra được ở một số vật:
→ Cánh tủ gỗ nhà em rất chắc chắn.
d. Khoảng đất dài và rộng, nằm trải ra:
→ Cánh đồng rộng mênh mông, ngút ngàn.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
Các chủ đề khác nhiều người xem
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn