Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số (hay, chi tiết) – Tổng hợp các dạng bài tập Toán 10 với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Toán 10.-Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số (hay, chi tiết)
Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số (hay, chi tiết)
Bài viết Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập
Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số.
Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số hay, chi tiết
* Sử dụng định nghĩa
Hàm số y = f(x) xác định trên D
+ Hàm số chẵn
+ Hàm số lẻ
Chú ý: Một hàm số có thể không chẵn cũng không lẻ
Đồ thị hàm số chẵn nhận trục Oy làm trục đối xứng
Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng
* Quy trình xét hàm số chẵn, lẻ.
B1: Tìm tập xác định của hàm số.
B2: Kiểm tra
Nếu ∀ x ∈ D ⇒ -x ∈ D Chuyển qua bước ba
Nếu ∃ x0 ∈ D ⇒ -x0 ∉ D kết luận hàm không chẵn cũng không lẻ.
B3: xác định f(-x) và so sánh với f(x).
Nếu bằng nhau thì kết luận hàm số là chẵn
Nếu đối nhau thì kết luận hàm số là lẻ
Nếu tồn tại một giá trị ∃ x0 ∈ D mà f(-x0 ) ≠ ± f(x0) kết luận hàm số không chẵn cũng không lẻ.
Ví dụ 1: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
Hướng dẫn:
a) f(x) = 3x3 + 2∛x
TXĐ: D = R.
Với mọi x ∈ D, ta có -x ∈ D
f(-x) = 3.(-x)3 + 2∛(-x) = -(3x3 + 2∛x) = -f(x)
Do đó f(x) = 3x3 + 2∛x là hàm số lẻ
b)
TXĐ: D = R.
Với mọi x ∈ D, ta có -x ∈ D
Do đó là hàm số chẵn
c)
ĐKXĐ:
Suy ra TXĐ: D = [-5;5]
Với mọi x ∈ [-5;5] ta có -x ∈ [-5;5]
Do đólà hàm số chẵn
d)
ĐKXĐ:
Suy ra TXĐ: D = [-2; 2)
Ta có x0 = -2 ∈ D nhưng -x0 = 2 ∉ D
Vậy hàm sốkhông chẵn và không lẻ.
Ví dụ 2: Tìm m để hàm số sau là hàm số chẵn.
Hướng dẫn:
Giả sử hàm số chẵn suy ra f(-x) = f(x) với mọi x thỏa mãn điều kiện (*)
với mọi x thỏa mãn (*)
⇒ 2(2m2 – 2) x = 0 với mọi x thỏa mãn (*)
⇔ 2m2 – 2 = 0 ⇔ m = ± 1
+ Với m = 1 ta có hàm số là
ĐKXĐ : √(x2+1) ≠ 1 ⇔ x ≠ 0
Suy ra TXĐ: D = R{0}
Dễ thấy với mọi x ∈ R{0} thì -x ∈ R{0} và f(-x) = f(x)
Do đólà hàm số chẵn.
+ Với m = -1 ta có hàm số là
TXĐ: D = R
Dễ thấy với mọi x ∈ R thì -x ∈ R và f(-x) = f(x)
Do đólà hàm số chẵn.
Vậy m = ± 1 là giá trị cần tìm.
Bài 1. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số fx=x3+5×2+4.
Hướng dẫn giải
Tập xác định của hàm số: D = ℝ.
Ta thấy ∀ ∈ ℝ ta có -x ∈ ℝ.
f−x=−x3+5.−x2+4=−x3+5×2+4≠±fx.
Vậy hàm số trên không chẵn cũng không lẻ.
Bài 2. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số fx=x2+5×2+1.
Hướng dẫn giải
Tập xác định của hàm số: D = ℝ.
Ta thấy ∀ ∈ ℝ ta có -x ∈ ℝ.
f−x=−x2+5−x2+1=x2+5×2+1=fx.
Vậy hàm số trên là hàm số chẵn.
Bài 3. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số fx=x+1−1−x.
Hướng dẫn giải
Tập xác định của hàm số: D = [-1; 1].
Ta thấy ∀ ∈ [-1; 1] ta có -x ∈ [-1; 1].
f−x=−x+1−1−−x=x+1−1−x=fx.
Vậy hàm số trên là hàm số chẵn.
Bài 4. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số fx=x−5x−1.
Hướng dẫn giải
Tập xác định của hàm số: D = ℝ1.
Ta thấy ∀ ∈ ℝ1 ta có -x ∈ ℝ1.
f−x=−x−5−x−1≠±fx.
Vậy hàm số trên không chẵn cũng không lẻ.
Bài 5. Tìm m để hàm số sau là hàm số chẵn.
fx=xx2−2+2m−1x−2m+1.
Hướng dẫn giải
Điều kiện xác định của hàm số: x ≠ 2m –1.
Ta thấy ∀x ∈ D ta có -x ∈ D.
f−x=−xx2−2+2m−1−x−2m+1
Hàm số trên là hàm số chẵn nên f(x) = f(–x) hay
xx2−2+2m−1x−2m+1=−xx2−2+2m−1−x−2m+1
2m – 1 = 0
m = 12
Vậy hàm số trên là hàm số chẵn tại m = 12.
Bài 6. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số fx=3×2−2x+1.
Bài 7. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số fx=x3x−1.
Bài 8. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số fx=x−12x−1.
Bài 9. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số fx=2×2+33×2+1.
Bài 10. Tìm m để hàm số sau là hàm số chẵn.
fx=x3x2+5+m+3×3−m−3
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn