Nội dung bài viết
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 (Tập 1, Tập 2 sách mới) – Tuyển chọn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 dễ dàng.-Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 (Tập 1, Tập 2 sách mới)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 (Tập 1, Tập 2 sách mới)
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết
sẽ giúp học sinh lớp 5 biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 trang 43, 44.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 (Tập 1, Tập 2 sách mới)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 44 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Tập 2
Nội dung đang được cập nhật ….
Lưu trữ: Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung (sách cũ)
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 119: Luyện tập chung – Cô Nguyễn Lan (Giáo viên Meraki Center)
Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính :
a. Diện tích mỗi hình tam giác đó.
b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC.
– Diện tích hình thang ABCD = (đáy lớn + đáy bé) ⨯ chiều cao : 2 = (AB + DC) ⨯ AD : 2 .
– Diện tích tam giác ADC = AD ⨯ DC : 2.
– Diện tích tam giác ABC = diện tích hình thang ABCD – diện tích tam giác ADC.
– Để tìm tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC ta tìm thương của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC, sau đó nhân thương tìm được với 100 và thêm kí hiệu % vào bên phải.
Lời giải:
a. Diện tích hình thang ABCD là :
=900 (cm2)
Diện tích tam giác ADC là :
=600 (cm2)
Diện tích tam giác ABC là :
900 – 600 = 300 (cm2)
b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là :
×100 = 50%
Đáp số:
a. Diện tích tam giác ABC : 300cm2
Diện tích tam giác ADC : 600cm2
b. %SABC = 50%
– Diện tích hình vuông ABCD = cạnh × cạnh.
– Các tam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ là các tam giác vuông có diện tích bằng nhau.
Diện tích mỗi tam giác bằng tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
– Diện tích tích hình tứ giác MNPQ bằng diện tích hình vuông ABCD trừ đi tổng diện tích các tam giác AMQ, BMN, CPN, DPQ.
– Tìm tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD ta lấy diện tích hình tứ giác MNPQ chia cho diện tích hình vuông ABCD.
Lời giải:
Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên ta có :
AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm
Diện tích hình vuông ABCD là :
4 ⨯ 4 = 16 (cm2)
Diện tích tam giác AMQ là :
=2 (cm2)
Diện tích tứ giác MNPQ là :
16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2)
Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là :
Đáp số :
– Tìm chiều dài hình chữ nhật = OD ⨯ 2.
– Diện tích hình chữ nhật ABCD = chiều dài ⨯ chiều rộng.
– Diện tích nửa hình tròn tâm O = (bán kính ⨯ bán kính ⨯ 3, 14) : 2.
– Diện tích phần tô đậm = diện tích hình chữ nhật ABCD – diện tích nửa hình tròn tâm O.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
2 ⨯ 4 = 8 (dm2)
Diện tích nửa hình tròn tâm O là :
=6,28 (dm2)
Diện tích phần đã tô đậm là :
8 – 6,28 = 1,72 (dm2)
Đáp số : 1,72dm2
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn