Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức lớp 8 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức lớp 8 (hay, chi tiết) – Tổng hợp Lý thuyết Toán 8 hay, chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8.-Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức lớp 8 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức lớp 8 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức lớp 8 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm
Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức.

Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức lớp 8 (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài 2: Nhân đa thức với đa thức – Cô Phạm Thị Huệ Chi (Giáo viên Meraki Center)

1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức

Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Tích của hai đa thức là một đa thức

2. Công thức nhân đa thức và đa thức

Cho A, B, C, D là các đa thức ta có:

( A + B ).( C + D ) = A.( C + D ) + B.( C + D ) = AC + AD + BC + BD.

Ví dụ 1: Thực hiện các phép tính sau:

a, ( x -2y )( x2y2 – xy + 2y )

b, ( 1/2xy -1 ).( x3 -2x -6 )

Lời giải:

a) Ta có: ( x -2y )( x2y2 – xy + 2y ) = x( x2y2 – xy + 2y ) – 2y( x2y2 – xy + 2y )

= x3y2 – x2y + 2xy – 2x2y3 + 2xy2 – 4y2

b) Ta có: ( 1/2xy -1 ).( x3 -2x -6 ) = 1/2xy.( x3 -2x -6 ) – ( x3 -2x -6 )

Xem thêm  Chú đỗ con lớp 2 trang 33 | Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

= 1/2x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6.

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

a, ( x2 -1 )( x2 + 2x )

b, ( x + 3 )( x2 + 3x -5 )

c, ( x -2y )( x2y2 – xy + 2y )

d, ( 1/2xy -1 )( x3 -2x -6 )

Lời giải:

a) Ta có: ( x2 -1 )( x2 + 2x ) = x2( x2 + 2x ) – ( x2 + 2x )

= x4 + 2x3 – x2 – 2x

b) Ta có ( x + 3 )( x2 + 3x -5 ) = x( x2 + 3x -5 ) + 3( x2 + 3x -5 )

= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15

c) Ta có ( x -2y )( x2y2 – xy + 2y ) = x( x2y2 – xy + 2y ) – 2y( x2y2 – xy + 2y )

= x3y2 – x2y + 2xy – 2x2y3 + 2xy2 – 4y2

d) Ta có ( 1/2xy -1 )( x3 -2x -6 ) = 1/2xy( x3 -2x -6 ) – ( x3 -2x -6 )

= 1/2x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6

Bài 2: Tìm x biết

a. (x + 2)(x + 3) – (x – 2)(x + 5) = 6

b. 3(2x – 1)(3x – 1) – (2x – 3)(9x – 1) = 0

Lời giải:

a) Ta có:

Bài 2: Nhân đa thức với đa thức | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy giá trị x cần tìm là x = -5

b) Ta có 3( 2x – 1 )( 3x – 1 ) – ( 2x – 3 )( 9x – 1 ) = 0

⇔ 3( 6x2 – 2x – 3x + 1 ) – ( 18x2 – 2x – 27x + 3 ) = 0

⇔ 18x2 – 15x + 3 – 18x2 + 29x – 3 = 0

⇔ 14x = 0 ⇔ x = 0

Vậy giá trị x cần tìm là x = 0.

Bài giảng: Bài 2: Nhân đa thức với đa thức – Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên Meraki Center)

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *