Toán lớp 5 trang 100, 101 (sách mới)

Toán lớp 5 trang 100, 101 (sách mới) – Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết đầy đủ Số học và Hình học giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.-Toán lớp 5 trang 100, 101 (sách mới)



Toán lớp 5 trang 100, 101 (sách mới)



Lời giải Toán lớp 5 trang 100, 101 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết
sẽ giúp học sinh lớp 5 biết cách làm bài tập Toán lớp 5 trang 100, 101.

Giải Toán lớp 5 trang 100, 101 (sách mới)

Giải sgk Toán lớp 5 trang 100

Giải sgk Toán lớp 5 trang 101




Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung (sách cũ)

Giải Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung – Cô Nguyễn Anh (Giáo viên Meraki Center)

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 1: Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây.

Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung

– Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm

– Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Lời giải:

Chu vi hình tròn nhỏ:

7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm)

Chu vi hình tròn lớn:

Xem thêm  Nội dung chính bài Một đời như kẻ tìm đường hay nhất - Kết nối tri thức

10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)

Độ dài của sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)

Đáp số: 106,76 cm.

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 2: Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hỏi chu vi của hình tròn lớn hơn chu vi của hình tròn bé bằng bao nhiêu xăng – ti – mét ?

Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung

– Tính bán kính hình tròn lớn: 60+15=75cm

– Tính chu vi hình tròn theo công thức: C=r×2×3,14.

– Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé = chu vi hình tròn lớn − chu vi hình tròn bé.

Lời giải:

Bán kính hình tròn lớn dài:

60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi hình tròn lớn là:

75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)

Chu vi hình tròn bé là:

60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)

Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 (cm)

Đáp số: 94,2 cm

Nói thêm: còn có thể giải gọn hơn như sau:

Đường kình hình tròn lớn hơn đường kính hình tròn bé là:

15 x 2 = 30 (cm)

Chu vi hình tròn lớn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

30 x 3,14 = 94,2 (cm)

Giải Toán lớp 5 trang 101 Bài 3: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.

Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung

– Diện tích hình vẽ = Diện tích hình chữ nhật + Diện tích hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

Xem thêm  Đề minh họa năm 2022 Địa Lí tốt nghiệp THPT (có đáp án)

– Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

– Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 (cm2)

Diện tích hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)

Diện tích cả hình đó là:

140 + 153,86 = 293,86 (cm2)

Đáp số: 293,86cm2

Giải Toán lớp 5 trang 101 Bài 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung

A. 13,76 cm2

B. 144,24 cm2

C. 50,24 cm2

D. 136,96 cm2

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm

Lời giải:

Suy nghĩ: diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 (cm2)

Bán kính hình tròn dài:

8 : 2 = 4 (cm)

Diện tích hình tròn là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

Diện tích phần gạch chéo là:

64 – 50,24 = 13,76 (cm2)

Khoanh vào A.

Bài giảng: Luyện tập chung (trang 100, 101) – Cô Hà Phương (Giáo viên Meraki Center)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:




Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *