Tính chất của Kim loại kiềm (Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng) – Tổng hợp các dạng bài tập Hóa 12 với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Hóa học 12.-Tính chất của Kim loại kiềm (Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng)
Tính chất của Kim loại kiềm (Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng)
Bài viết Lý thuyết Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập
Lý thuyết Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
Lý thuyết Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Bài giảng: Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
– Các kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
– Các kim loại kiềm đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
2. Cấu tạo
– Cấu hình electron nguyên tử: ns1.
– Các kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Từ Li đến Fr, I1 giảm dần.
– Cấu tạo đơn chất: các đơn chất nhóm IA đều có cấu tạo mạng lập phương tâm khối.
– Liên kết kim loại yếu
– Là những kim loại rất nhẹ và mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
– Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, giảm từ Li đến Fr.
– Độ cứng nhỏ
– Các kim loại kiềm có tính khử mạnh: M → M+ + 1e.
– Trong mọi hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa +1.
1. Tác dụng với phi kim: O2, halogen, S,…
Chú ý:
– Tác dụng với oxi khô tạo peoxit: 2Na + O2 → Na2O2 (r)
– Tác dụng với oxi không khí khô ở nhiệt độ phòng tạo Na2O.
2. Tác dụng với axit: 2M + 2H+ → 2M+ + H2
Na + HCl → NaCl + 1/2 H2↑
Na dư + H2O → NaOH + 1/2 H2↑
3. Tác dụng với nước: 2M + 2H2O → 2MOH(dd) + H2
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
4. Tác dụng với dd muối
Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 sẽ có bọt khí và kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Chú ý: Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối, đầu tiên kim loại kiềm sẽ tác dụng với nước sau đó bazo sinh ra có thể tác dụng với muối.
1. Ứng dụng:
– Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy.
– K, Na dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
– Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.
– Dùng để điều chế một số kim loại quí hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
– Dùng làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
2. Điều chế:
Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện không có không khí.
Ví dụ:
Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn