Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ – Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong Vở bài tập Toán lớp 5.-Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ trang 46, 47 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Bài toán 1: Đọc các bài toán 1 trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Bài giải

20 m = ……………….. cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

…………. : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm

Lời giải

Bài giải

20 m = 2 000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2 000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Bài toán 2: Đọc các bài toán 2 trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Tháp là:

147 × 1 000 000 = ……………….. (mm)

Xem thêm  Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là

………………………….. mm = ………………. km

Đáp số: ………………… km

Lời giải

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Tháp là:

147 × 1 000 000 = 147 000 000 (mm)

147 000 000 mm = 147 km

Đáp số: 147 km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Thực hành 1: Điền số hoặc tỉ lệ thích hợp vào chỗ chấm.

Tỉ lệ bản đồ

 1 : 200 

 1 : 500 

 …….. 

Độ dài trên bản đồ

 1 cm 

 ……. cm 

 1 cm 

Độ dài thật

 ……… m 

 50 m 

 10 m 

Lời giải

Tỉ lệ bản đồ

 1 : 200 

 1 : 500 

 1 : 1 000 

Độ dài trên bản đồ

 1 cm 

 10 cm 

 1 cm 

Độ dài thật

 2 m 

 50 m 

 10 m 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Luyện tập 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 3 cm. Hỏi trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Lời giải

Khoảng cách giữa hai thành phố đó là:

3 × 10 000 000 = 30 000 000 (cm)

Đổi 30 000 000 cm = 300 km

Đáp số: 300 km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập 2: Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Lời giải

Đổi 354 km = 354 000 000 mm

Xem thêm  Phát biểu nào sau đây là sai?

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài số mi-li-mét là:

354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)

Đáp số: 177 mm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập 3: Chọn ý trả lời đúng.

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

A. 2 km    B. 20 km    C. 200 km    D. 2000 km

b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:

A. 3 mm và 2 mm    B. 3 cm và 2 cm

C. 3 dm và 2 cm    D. 3 m và 2 m

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

20 × 10 000 = 200 000 cm

Đổi 200 000 cm = 2 km

b) Đáp án đúng là: B

Đổi 15 m = 1 500 cm

Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Đổi 10 m = 1000 cm

Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều rộng là:

1 000 : 500 = 2 (cm)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Khám phá: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Tỉ lệ của bản vẽ đó là …………..

Lời giải

Tỉ lệ của bản vẽ đó là 1100

Giải thích

Xem thêm  Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 (Tập 1, Tập 2 sách mới)

Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm

Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:

15 + 27 = 42 (mm)

Tỉ lệ của bản vẽ đó là:

42 : 4 200 = 1100

Đáp số: 1100

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Hoạt động thực tế: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

a) Trên bản đồ, chiều dài là ……………….., chiều rộng là ……………….

b) Vẽ hình chữ nhật theo số đo trên.

Lời giải

a)

Trên bản đồ, chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.

Giải thích:

Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm

Chiều dài nền phòng học trên bản vẽ là:

800 : 200 = 4 cm

Chiều rộng nền phòng học trên bản vẽ là:

600 : 200 = 3 cm

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *