Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110 (Tập 1, Tập 2 sách mới)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110 (Tập 1, Tập 2 sách mới) – Tuyển chọn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 dễ dàng.-Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110 (Tập 1, Tập 2 sách mới)



Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110 (Tập 1, Tập 2 sách mới)



Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết
sẽ giúp học sinh lớp 5 biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 trang 109, 110.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110 (Tập 1, Tập 2 sách mới)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110 Tập 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Tập 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Tập 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110 Tập 2

Nội dung đang được cập nhật ….




Lưu trữ: Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung (sách cũ)

Xem thêm  Vở bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29 (Tập 1, Tập 2 sách mới)

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung – Cô Nguyễn Lan (Giáo viên Meraki Center)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ?

– Tính nửa chu vi = chu vi :2

– Tính chiều rộng = nửa chu vi − chiều dài.

– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

– Tìm số tạ rau thu được = diện tích : 100 ⨯ 1,5.

– Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.

Lời giải:

Tóm tắt

Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m

Chiều dài: 50m

100m2 : 1,5 tạ rau

Mảnh vườn: … kg rau?

Bài giải

Nửa chu vi mảnh vườn là:

140 : 2 = 70 (m)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là :

70 – 50 = 20 (m)

Diện tích mảnh vườn là :

50 ⨯ 20 = 1000 (m2)

Số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên cả mảnh vườn đó là :

1000 : 100 ⨯ 1,5 = 15 (tạ)

15 tạ = 1500kg.

Đáp số : 1500kg. 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 2: Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây :

Xem thêm  Soạn bài Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung

– Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.  

– Tính độ dài thực của 1 cạnh = độ dài cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.

– Áp dụng các công thức :

 + Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.

 + Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai : 2.

Lời giải:

Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là :

5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m

Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là :

3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m

Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là :

3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m

Độ dài thực các cạnh góc vuông thứ hai của mảnh đất hình tam giác là:

4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m

Chu vi mảnh đất là :

50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :

50 ⨯ 30 = 1500 (m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là :

30 ⨯ 40 : 2 = 600 (m2)

Diện tích mảnh đất là :

1500 + 600 = 2100 (m2)

Đáp số : Chu vi 180m

Diện tích 2100m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 3: Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó.

Xem thêm  Soạn văn 11 Tập 2 (hay nhất, ngắn gọn) | Ngữ văn 11 Tập 2 (sách mới)

– Tính diện tích cái sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.

– Tính diện tích mảnh đất hình tam giác = diện tích cái sân hình vuông ⨯ 45.

– Tính độ dài cạnh đáy mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2 : chiều cao.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung

Diện tích cái sân hình vuông là :

30 ⨯ 30 = 900 (m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác là :

900 × Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 109, 110, 111 Bài 163: Luyện tập chung = 720 (m2)

Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là :

720 ⨯ 2 : 24 = 60 (m)

Đáp số : 60m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 111 Bài 4: Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2

Ta có:  Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao.

Từ đó suy ra:  chiều cao = diện tích xung quanh : chu vi đáy. 

Lời giải:

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là :

(50 + 30) ⨯ 2 = 160 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :

3200 : 160 = 20 (cm)

Đáp số : 20cm

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:




Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *