Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm

Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm – Tổng hợp các dạng bài tập Toán 8 với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Toán 8.-Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm

Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm

Bài viết Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập
Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm.

Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm

+ Giả sử đa thức có nghiệm là x = a.

Ta dùng phương pháp thêm ( bớt) , tách hạng tử và nhóm các hạng tử thích hợp để xuất hiện nhân tử chung là x – a.

+ Chú ý:

            • A.B + A.C = A.(B + C)

            • Đa thức bậc hai ax2 + bx + c có hai nghiệm là x1; x2.

Khi đó: ax2 + bx + c = a.(x = x1).(x – x2)

Ví dụ 1. Phân tích đa thức 3x2 + bx + c thành nhân tử?

A. 3(x+ 1). (x – 9)

B. 3(x + 1). (x – 3)

C. 3(x – 1).(x + 9)

D. 3(x – 1). (x+ 3)

Lời giải

+ Nhẩm nghiệm: Ta thấy x = 1 là 1 nghiệm của đa thức đã cho nên ta phân tích như sau:

3x2 + 6x – 9 = (3x2 – 3) + (6x – 6)

= 3(x + 1).(x – 1) + 6(x – 1)

= 3(x – 1).[(x + 1) + 2] = 3(x – 1).(x + 3)

Chọn D.

Ví dụ 2. Phân tích đa thức (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12 thành nhân tử?

A. (x – 1).(x2 + x + 2)

B. (x + 1).(x2 – x + 2)

C. (1 – x).(x2 + x – 2)

D. Đáp án khác

Lời giải

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 làm nghiệm. Do đó, ta sẽ nhóm thích hợp để xuất hiện nhân tử chung x – 1 như sau:

+ x3 + x – 2 = (x3 – 1) + (x – 1)

= (x – 1).(x2 + x + 1) + 1.(x – 1)

= (x – 1).(x2 + x + 1 + 1) = (x – 1).(x2 + x + 2)

Chọn A.

Ví dụ 3. Phân tích đa thức x4 – 3x3 + x2 – 5 thành nhân tử?

A. (x – 1).(x3 + 4x2 + 5x – 5)

B. (x + 1).(x3 – 4x2 + 5x – 5)

C. (x + 1).(x3 – 4x2 – 5x + 5)

D. Đáp án khác

Lời giải

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhân x = -1 là nghiệm.

Ta nhóm các hạng tử để xuất hiện x + 1 là nhân tử chung như sau:

Xem thêm  5+ Lập dàn ý nghị luận về ước mơ (điểm cao)

+ Ta có:

x4 – 3x3 + x2 – 5 = (x4 + 2x3 + x2) – (5x3 + 5)

= x2.(x2 + 2x + 1)-5(x3 + 1)

= x2.(x + 1)2 – 5(x + 1).(x2 – x + 1)

= (x + 1).[x2.(x + 1) – 5(x2 – x + 1)]

= (x + 1).(x3 + x2 – 5x2 + 5x – 5)

= (x + 1).(x3 – 4x2 + 5x – 5)

Chọn B.

Ví dụ 4. Phân tích đa thức -7x2 + 12x + 4 thành nhân tử

A. ( 2x + 2). (-7x -1)

B. ( – 7x + 3).(x+ 2)

C.( x- 2).(- 7x + 2)

D. ( – 7x – 2). (x- 2)

Lời giải

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 2 là nghiệm. Chúng ta nhóm các hạng tử để xuất hiện x – 2 như sau:

-7x2 + 12x + 4 = -7x2 + 14x – 2x + 4

= -7x.(x – 2) – 2(x – 2)

= (-7x – 2).(x – 2)

Chọn D.

Câu 1. Phân tích đa thức -8x2 + 24x – 16 thành nhân tử?

A. ( – 8x + 16). (x- 1)

B. ( 8x – 1).( x + 16)

C. ( 4x – 1). (- 2x + 16)

D. ( 2x – 2).(- 4x + 8)

Lời giải:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 là nghiệm. Ta biến đổi làm xuất hiện nhân tử chung x- 1 như sau:

-8x2 + 24x – 16 = (-8x2 + 8x) + (16x – 16)

= – 8x(x – 1) + 16.(x – 1) = (-8x + 16).(x – 1)

Chọn A

Câu 2. Phân tích đa thức (x + 1).(x + 2).(x + 3).(x + 4) + 1thành nhân tử?

A. (x- 2). ( 20x – 3)

B. ( x- 2).( 20x + 30).

C. (x+ 2). ( 20x + 3)

D. (2x + 4). (10x – 15)

Lời giải:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 2 làm nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x – 2 như sau:

20x2 – 10x – 60 = 20x2 – 80 – 10x + 20

= (20x2 – 80) – (10x – 20) = 20.(x2 – 4) – 10(x – 2)

= 20.(x + 2).(x – 2) – 10.(x – 2)

= (x – 2).[20(x + 2) – 10] = (x – 2).(20x + 40 – 10)

= (x – 2).(20x + 30)

Chọn B.

Câu 3. Phân tích đa thức -8x3 + 10x2 + 4x – 6 thành nhân tử?

A. (x + 1)2.(8x – 6)

B. (1 – x)2.(-8x + 6)

C. (x – 1)2.(-8x – 6)

D. Đáp án khác

Lời giải:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 là nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x – 1 làm nhân tử chung như sau:

-8x3 + 10x2 + 4x – 6

= -8x3 + 8x2 + 2x2 – 2x + 6x – 6

= (x – 1).(-8x2 + 2x + 6)

= (x – 1).[(-8x2 + 8x) – (6x – 6)]

= (x – 1).[-8x.(x – 1) – 6(x – 1)]

= (x – 1).(x – 1).(-8x – 6)

Xem thêm  Định lí Pythagore (Lý thuyết Toán lớp 8) | Cánh diều

= (x – 1)2.(-8x – 6)

Chọn C.

Câu 4. Phân tích đa thức -x5 + 8x2 + 2x + 9 thành nhân tử

A. (1 – x).(-x4 – x3 – x2 + 7x + 9)

B. (x + 1).(-x4 – x3 + x2 + 7x + 9)

C. (1 – x).(-x4 – x3 – x2 – 7x + 9)

D. (x – 1).(-x4 – x3 – x2 + 7x + 9)

Lời giải:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 là nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x – 1 như sau:

-x5 + 8x2 + 2x – 9

= (-x5 + x2) + (7x2 – 7) + (2x – 2)

= -x2.(x3 – 1) + 7(x2 – 1) + 2.(x – 1)

= -x2.(x – 1).(x2 + x + 1) + 7(x + 1).(x – 1) + 2(x – 1)

= (x – 1).[-x2.(x2 + x + 1) + 7(x + 1) + 2]

= (x – 1).(x4 -x3 – x2 + 7x + 7 + 2)

= (x – 1).(-x4 – x3 – x2 + 7x + 9)

Chọn D

Câu 5. Phân tích đa thức 4x4 + x3 – 4x – 1 thành nhân tử

A. (4x + 1).(x – 1).(x2 + x + 1)

B. (2x + 2).(x – 1).(x2 + x – 1)

C. (4x – 1).(x + 1).(x2 + x + 1)

D. Đáp án khác

Lời giải:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x= 1 làm nghiệm. Ta nhóm làm xuất hiện x – 1 như sau:

4x4 + x3 – 4x – 1 = (4x4 – 4x) + (x3 – 1)

= 4x(x3 – 1) + (x3 – 1)

= (4x + 1).(x3 – 1)

= (4x + 1).(x – 1).(x2 + x + 1)

Chọn A.

Câu 6. Phân tích đa thức 6x3 – 4x2 – 3x + 7 thành nhân tử

A. (x + 1).(6x2 + 8x + 7)

B. (x – 1).(6x2 + 9x + 7)

C. (x + 1).(6x2 – 10x + 7)

D. Đáp án khác

Lời giải:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x= -1 làm nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x + 1 như sau:

6x3 – 4x2 – 3x + 7

= (6x3 + 6) – (4x2 + 4x) + (x + 1)

= 6(x3 + 1) – 4x(x + 1) + 1.(x + 1)

= 6(x + 1).(x2 – x + 1) – 4x.(x + 1) + 1.(x + 1)

= (x + 1).[6.(x2 – x + 1) – 4x + 1]

= (x + 1).(6x2 – 6x + 6 – 4x + 1)

= (x + 1).(6x2 – 10x + 7)

Chọn C.

Câu 7. Phân tích đa thức -x3 + 2x2 + 9x – 18 thành nhân tử

A. (3+ x). (3- x). ( 4- x)

B. (3 + x). (3- x). (x- 2)

C. (x + 2). ( x- 2). ( 6 -x)

D. (2 – x). ( x +1). ( x – 9)

Lời giải:

-x3 + 2x2 + 9x – 18

= (-x3 + 2x2) + (9x – 18)

= -x2.(x – 2) + 9(x – 2)

= (-x2 + 9).(x – 2)

= (9 – x2).(x – 2)

= (3 + x).(3 – x).(x – 2)

Chọn B.

Câu 8. Phân tích đa thức -10x2 + 5x + 75 thành nhân tử

A.( -10x – 25). (x – 3)

Xem thêm  Toán lớp 5 trang 124, 125 (chương trình mới)

B. (5x + 5).(-2x + 15)

C.( – 5x + 15).( 2x + 6)

D. ( -10x + 20).( x + 3)

Lời giải:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x= 5 là nghiệm. Ta nhóm làm xuất hiện x – 5:

-10x2 + 5x + 75

= (-10x2 + 90) + (5x – 15)

= -10.(x2 – 9) + 5.(x – 3)

= -10.(x + 3).(x – 3) + 5.(x – 3)

= (x – 3).[-10.(x + 3) + 5]

= (x – 3).(-10x – 25)

Chọn A.

Câu 9. Phân tích đa thức 17x2 – 13x – 94 thành nhân tử

A. (x+ 2). ( 17x – 47)

B. (x + 5). ( 17x – 2)

C. (17x – 1).(x + 94)

D. Đáp án khác

Lời giải:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = – 2 làm nghiệm ta nhóm để xuất hiện x + 2:

17x2 – 13x – 94

= 17x2 – 68 – 13x – 26

= 17.(x2 – 4) – 13.(x + 2)

= 17.(x + 2).(x – 2) – 13.(x + 2)

= (x + 2).[17(x – 2) – 13] = (x + 2).(17x – 47)

Chọn A.

Câu 10. Phân tích đa thức -2x3 + 8x – 30 thành nhân tử

A. (x + 3). (- x + 1).(2x + 10)

B. (x + 3).(-2x2 + 6x – 10)

C. (x+ 3). ( 2x + 2). (x – 5)

D. (-x + 3).(2x2 – 6x – 10)

Lời giải:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = -3 là nghiệm. Ta làm xuất hiện nhân tử chung x + 3 như sau:

-2x3 + 8x – 30 = -2x3 + 8x + 24 – 54

= (-2x3 – 54) + (8x + 24) = -2(x3 + 27) + 8.(x + 3)

= -2.(x + 3).(x2 – 3x + 9) + 8.(x + 3)

= (x + 3).[-2(x2 – 3x + 9) + 8]

= (x + 3).(-2x2 + 6x – 18 + 8)

= (x + 3).(-2x2 + 6x – 10)

Chọn B.

   

Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 3x2 – 24x – 27;

b) 2x2 – 4x – 6.

Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x4 + 3x3 + x2 – 10x + 5;

b) x4 – 3x3 – 4x2 – 5x – 5.

Bài 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) –7x2 + 12x + 4;

b) –8x2 + 24x – 16.

Bài 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 20x2 – 10x – 60;

b) – 8x3 + 10x2 + 4x – 6.

Bài 5. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)  –2x3 + 8x – 30;

b) 17x2 – 13x – 94.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *