Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 2 (có đáp án): Xã hội nguyên thủy – Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 2 (có đáp án): Xã hội nguyên thủy | Kết nối tri thức – Trọn bộ 500 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 6.-Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 2 (có đáp án): Xã hội nguyên thủy – Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 2 (có đáp án): Xã hội nguyên thủy – Kết nối tri thức

Với câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 2: Xã hội nguyên thủy có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 2: Xã hội nguyên thủy (có đáp án) – Kết nối tri thức




Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người

Câu 1. Loài vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng

A. 5 – 6 triệu năm.

B. 4 triệu năm.

C. 15 vạn năm.

D. 4 vạn năm.

Lời giải

Đáp án: A.

Loài vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).

Câu 2. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng

A. 5 – 6 triệu năm.

B. 4 triệu năm.

C. 15 vạn năm.

D. 4 vạn năm.

Xem thêm  Đời sống vật chất, tinh thần của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ

Lời giải

Đáp án: B.

Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng 4 triệu năm (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).

Câu 3. Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay khoảng

A. 5 – 6 triệu năm.

B. 4 triệu năm.

C. 15 vạn năm.

D. 4 vạn năm.

Lời giải

Đáp án: B.

Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay khoảng 15 vạn năm (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).

Câu 4. Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

C. Người hiện đại.

Lời giải

Đáp án: B.

Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành Người tối cổ (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).

Câu 5. Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, dạng người nào đã xuất hiện

A. người vượn.

B. Người tối cổ.

C. người khéo léo.

D. Người tinh khôn.

Lời giải

Đáp án: D.

Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, Người tinh khôn đã xuất hiện.

Câu 6. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây?

A. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ.

B. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình.

C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn.

D. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người.

Lời giải

Đáp án: C.

Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình Vượn người => người tối cổ => người tình khôn.

Xem thêm  Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức Bài 4: Nguồn gốc loài người

Câu 7. Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?

A. Công cụ và vũ khí bằng đồng.

B. Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá.

C. Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt.

D. Đồ gốm và vũ khí bằng đồng thau.

Lời giải

Đáp án: B.

Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khắp Đông Nam Á đó là những di cốt hóa thạch và công cụ lao động bằng đá do con người chế tạo ra.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy

Câu 1. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là

A. bầy người nguyên thủy.

B. công xã thị tộc.

C. nhà nước.

D. làng, bản.

Lời giải

Đáp án: A.

Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là bầy người nguyên thủy (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 2. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. Người hiện đại.

Lời giải

Đáp án: B.

Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 3. Người tối cổ đã biết

A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

B. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

C. dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

Xem thêm  Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Nguồn gốc loài người

D. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Lời giải

Đáp án: D.

Người tối cổ đã biết ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về bầy người nguyên thủy?

A. Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.

B. Có người đứng đầu mỗi bầy người.

C. Nhiều bầy người sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc.

D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Lời giải

Đáp án: C.

– Đặc điểm của bầy người nguyên thủy:

+ Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.

+ Có người đứng đầu mỗi bầy người.

+ Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Câu 5. Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. người vượn.

Lời giải

Đáp án: C.

Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của Người tinh khôn (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của Người tinh khôn?

A. Mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.

B. Chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…

C. Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.

D. Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.

Lời giải

Đáp án: D.

Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa là thành tựu của Người tối cổ (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).

………………………………

………………………………

………………………………

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *