Giải Toán 9 trang 48 Tập 1 Kết nối tri thức – Tuyển chọn giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Toán 9.-Giải Toán 9 trang 48 Tập 1 Kết nối tri thức
Giải Toán 9 trang 48 Tập 1 Kết nối tri thức
Với Giải Toán 9 trang 48 Tập 1 trong Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 48.
Giải Toán 9 trang 48 Tập 1 Kết nối tri thức
Luyện tập 5 trang 48 Toán 9 Tập 1:
a) Rút gọn biểu thức xx6 x<0.
b) Rút gọn và tính giá trị của biểu thức x+4×2−4x+1 tại x = –2,5.
Lời giải:
a) Vì x < 0 nên x3 < 0. Do đó |x3| = –x3.
Khi đó, xx6=xx32=x⋅x3=x⋅−x3=−x4.
b) Ta có: x+4×2−4x+1=x+2x−12=x+2x−1.
Tại x = –2,5, ta có giá trị của biểu thức trên là:
–2,5 + |2.(–2,5) – 1| = –2,5 + |–6| = –2,5 + 6 = 3,5.
Vận dụng trang 48 Toán 9 Tập 1: Trở lại tình huống mở đầu.
a) Viết công thức tính thời gian t (giây) cần thiết để vật rơi được quãng đường S (mét).
b) Sử dụng công thức tìm được trong câu a, hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.
Lời giải:
a) Từ công thức S = 4,9t2, suy ra t2=S4,9 nên t=S4,9 (giây) (do t > 0).
Vậy công thức tính thời gian t (giây) cần thiết để vật rơi được quãng đường S (mét) là t=S4,9(giây).
b) Quãng đường vật rơi tự do từ độ cao 122,5 mét đến khi chạm đất là 122,5 mét.
Theo câu a, ta có t=S4,9(giây).
Suy ra t=122,54,9=25=5(giây).
Vậy sau 5 giây thì vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét.
Bài 3.1 trang 48 Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc hai của mỗi số sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):
a) 24,5;
b) 910.
Lời giải:
Sử dụng MTCT:
a) Bấm các phím 2 4 , 5 = S⇔D màn hình hiện kết quả là 4,949747468.
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ta được 24,5≈4,95.
Vậy số 24,5 có hai căn bậc hai là 4,95 và –4,95.
b) Bấm các phím 9 ▼ 1 0 = S⇔D màn hình hiện kết quả là 0,9486832981.
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ta được 910≈0,95.
Vậy số 910 có hai căn bậc hai là 0,95 và –0,95.
Bài 3.2 trang 48 Toán 9 Tập 1: Để chuẩn bị trồng cây trên vỉa hè, người ta để lại những ô đất hình tròn có diện tích khoảng 2 m2. Em hãy ước lượng (với độ chính xác 0,005) đường kính của các ô đất đó khoảng bao nhiêu mét?
Lời giải:
Công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = πR2.
Theo bài, ta có: πR2 = 2, suy ra R2=2π, do đó R=2π(do R > 0).
Khi đó, đường kính của các ô đất đó là: d=22π.
Sử dụng MTCT, bấm các phím:
2 × 2 ▼ SHIFT ×10x =
Màn hình hiện kết quả là 1,595769122.
Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) ta được d=22π≈1,60.
Vậy ta ước lượng được đường kính của các ô đất đó khoảng 1,60 m.
Bài 3.3 trang 48 Toán 9 Tập 1: Tìm điều kiện xác định của x+10 và tính giá trị của căn thức tại x = –1.
Lời giải:
Điều kiện xác định của biểu thức x+10 là x + 10 ≥ 0 hay x ≥ –10.
Thay x = –1 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức x+10 ta được:
−1+10=9=3.
Vậy giá trị của căn thức x+10 là 3 khi x = –1.
Bài 3.4 trang 48 Toán 9 Tập 1: Tính: 5,12; −4,92; −−0,0012.
Lời giải:
Ta có:
5,12=5,1=5,1.
−4,92=−4,9=4,9.
−−0,0012=−−0,001=−0,001.
Bài 3.5 trang 48 Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a) 2−52;
b) 3×2−x+1 x<0;
c) x2−4x+4 x<2.
Lời giải:
a) 2−52=2−5=5−2 (vì 2−5<0).
b) 3×2−x+1=3x−x+1.
Vì x < 0 nên |x| = –x.
Vậy 3×2−x+1=3x−x+1=−3x−x+1=−4x+1.
c) x2−4x+4=x−22=x−2.
Vì x < 2 nên x – 2 < 0, do đó |x – 2| = 2 – x.
Vậy x2−4x+4=x−22=x−2=2−x.
Bài 3.6 trang 48 Toán 9 Tập 1: Không dùng MTCT, chứng tỏ biểu thức A có giá trị là số nguyên: A=1+222−1−222.
Lời giải:
Ta có:
A=1+222−1−222=1+22−1−22
=1+22−22−1=1+22−22+1=2.
Vậy giá trị của biểu thức A là số nguyên.
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn