Nội dung bài viết
Các loại keo dán ván ép công nghiệp phổ biến. Thời kỳ phát triển công nghệ ngày càng hiện đại. Quy trình sản xuất ván ép công nghiệp áp dụng công nghệ tiên tiến mang lại hiệu quả cao hơn rất nhiều. Bên cạnh dây chuyền sản xuất còn áp dụng nhiều máy móc hiện đại. Sự đa dạng của keo dán ván ép cũng giúp nhà sản xuất có nhiều sự lựa chọn hơn. Vậy nên dùng keo gì để dán gỗ ép? Các đặc điểm khác nhau của các loại keo dán ván ép khác nhau là gì? Trong bài viết này, Vũ Hoàng sẽ so sánh 3 loại keo dán ván ép phổ biến là Urea Formaldehyde, Melamine Urea Formaldehyde và Phenol Formaldehyde.
Các loại keo dán ván ép công nghiệp phổ biến
Khái niệm ván ép công nghiệp là gì?
Keo dán ván ép là loại vật liệu chuyên dụng được sử dụng trong sản xuất tấm gỗ công nghiệp. Vì vậy, để hiểu rõ những thông tin về loại keo này bạn cần hiểu ván ép công nghiệp là gì? Chúng có cấu trúc như thế nào?
Ván ép hay còn gọi là ván công nghiệp là loại vật liệu được sử dụng phổ biến trong thiết kế nội thất, xây dựng… Được làm từ những lớp gỗ mỏng dán lại với nhau hoặc làm từ dăm gỗ, bột gỗ. ,…Liên kết chặt chẽ với nhau bằng keo dán ván ép chuyên dụng.
Quá trình gia công, sản xuất ván gỗ cần phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau. Từ khâu sơ chế nguyên liệu đến các công đoạn gọt vỏ, bào mỏng, ép… Mỗi công đoạn đều đòi hỏi người thợ phải luôn tỉ mỉ trong từng chi tiết. Để cho ra sản phẩm hoàn hảo nhất. Mục tiêu cuối cùng của các bước là tạo ra ván ép công nghiệp với 3 bộ phận chính như sau:
Sử dụng lớp phủ bề mặt ván ép làm tăng tính thẩm mỹ và độ bền cho sản phẩm. Ngoài ra, bề mặt đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng đến các tính chất của ván như khả năng chống trầy xước, chống nước,… Bộ phận này có thể được phủ Melamine, Laminate, Veneer, Film…
Cốt lõi là các lớp veneer mỏng từ thân gỗ tự nhiên. Xếp chồng lên nhau theo mọi hướng, thường được gọi là ván ép. Ngoài ra, còn có các loại gỗ công nghiệp thông dụng khác như MDF, MFC,.. Với lõi được làm từ bột gỗ, sợi gỗ, mùn cưa,.. Lõi thể hiện những đặc tính nổi bật của sản phẩm như độ cứng. , độ bền và khả năng gia công,…
-
Phần keo dán ván ép:
Phần keo có nhiệm vụ kết dính các thành phần lại với nhau (phần bên trong và bề mặt). Hơn nữa, một số loại keo có chứa hóa chất giúp ván ép không bị mối mọt phá hoại và hạn chế khả năng hút nước. Trong ngành sản xuất ván ép hiện nay. Các loại keo thường được sử dụng bao gồm keo Urea Formaldehyde (UF), Melamine Urea Formaldehyde (MUF) và keo Phenol Formaldehyde (PF).
Các loại keo dán ván ép công nghiệp phổ biến
Nên dùng keo gì để dán gỗ ép?
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại keo dán ván ép khác nhau. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm riêng. Khách hàng có thể lựa chọn chất liệu phù hợp nhất với từng loại sản phẩm, từng mục đích sử dụng.
Keo urê Formaldehyde
Đây là loại keo tổng hợp được tạo ra từ phản ứng giữa Urê và Formalin ở nhiệt độ thích hợp, với các chất xúc tác/chất ức chế phản ứng như Axit Formic và Natri Hydroxide để tạo ra Monomer. Monome có khả năng tạo thành polyme rắn trong môi trường axit và có tính chất liên kết rất cao.
Đặc điểm nổi bật của loại keo này là độ bám dính cao và tốc độ đóng rắn nhanh. Chi phí hợp lý so với các loại keo tổng hợp khác. Keo dán ván ép công nghiệp UF rất được ưa chuộng. Sản xuất ván ép, ván sợi (MDF, MFC…), ván ép, ván dăm… cho thị trường nội thất. Và nó phụ thuộc vào tiêu chuẩn sản phẩm và từng thị trường. Chúng ta có thể lựa chọn keo theo tiêu chuẩn E0 đến E2.
Keo Melamine Urê Formaldehyd
Keo dán ván ép công nghiệp Melamine Urea Formaldehyde (viết tắt MUF) là một biến thể khác của keo Urea Formaldehyde (UF). Để cải thiện điểm yếu của keo UF. Quy trình sản xuất keo MUF tương tự như UF. Điểm khác biệt là Melamine được thêm vào trong phản ứng nhiệt giữa Formalin và Urê. Dưới sự xúc tác/ức chế của axit formic và natri hydroxit để làm biến tính keo. Việc bổ sung Melamine tạo ra sự biến đổi này làm cho sản phẩm đóng rắn sau khi đóng rắn. Có nhiều liên kết chéo khác nhau làm thay đổi đáng kể tính chất của chất kết dính.
Đặc điểm nổi bật của loại keo này là độ bám dính tốt và độ bền cao. Khả năng chống nước vượt trội hơn rất nhiều so với keo UF. Tuy nhiên, giá thành khá cao so với các loại keo dán ván ép khác.
Các loại keo dán ván ép công nghiệp phổ biến
Và keo Phenol Formaldehyde
Keo dán gỗ công nghiệp Phenol Formaldehyde (viết tắt PF) hay còn gọi là keo Phenol là hợp chất kết dính được kết hợp từ Phenol và Formaldehyde. Phản ứng nhiệt của các phân tử Phenol và Formaldehyd trong môi trường kiềm hoặc axit tạo ra chuỗi liên kết rất chặt và bền. Loại keo này chủ yếu dùng để ép các loại ván công nghiệp như Plywood, cốp pha xây dựng, ván sợi (MDF, MFC, HDF)… và các loại ván dùng ngoài trời.
Sử dụng các nhóm Phenol khác nhau (phenolic, methyl hydroxybenzen, xylenol, resorcinol) và nhóm Aldehyde (formaldehyde, acetic aldehyde, furfurol…) với các tỷ lệ khác nhau. Chất xúc tác cũng thay đổi so với thông thường, tạo ra các sản phẩm keo PF có công dụng và tính chất độc đáo.
Đặc điểm nổi bật của ván ép sử dụng loại keo này là độ bền cao và khả năng chịu nước tốt. Một chiếc hộp được chế tạo tốt có thể chịu được nhiệt độ sôi lên đến 72 giờ mà không bị nứt hay hư hỏng. Vì vậy, đây là loại keo không thể thiếu cho các công trình ngoài trời.
So sánh 3 loại keo dán gỗ ép phổ biến
Mỗi loại keo dán ván ép sẽ có những ưu điểm và hạn chế khác nhau. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về 3 loại keo dán ván ép này. Vũ Hoàng sẽ so sánh ưu nhược điểm của từng loại keo. Từ đó, bạn có thể hiểu thêm về các loại keo. Và trả lời câu hỏi “Nên dùng loại keo nào để dán gỗ nhiều lớp cho phù hợp với các nhu cầu khác nhau?”
Loại keo dán gỗ | Lợi thế | Nhược điểm |
Urê Formaldehyde | – Được sử dụng phổ biến, dễ tìm thấy trên thị trường.
– Giá thành thấp hơn so với các loại keo trên thị trường. – Thời gian ép và đóng rắn ván ép khá nhanh. |
– Khả năng chống nước kém
– Ván ép không có khả năng chống ẩm. – Độ bền cơ học không cao. |
Melamine Urê Formaldehyde | – Sản phẩm keo MUF đa dạng theo thành phần.
– Có khả năng chống nước khá tốt và độ bền cơ học cao. – Có khả năng hạn chế độ ẩm, nấm mốc cho ván ép. – Độ bám dính cao hơn keo UF và ít bị bong tróc, tách lớp khi sử dụng. |
– Tốc độ đông cứng chậm hơn keo UF.
– Giá thành của loại keo này khá cao. |
Phenol Formaldehyde | – Độ bền cơ học cao
– Chịu nhiệt tốt, chịu lực tốt – Khả năng chống nước tốt với khả năng đun sôi nhiều giờ mà không bị tách lớp |
– Nguồn nguyên liệu cho sản xuất không phổ biến.
– Giá khá cao. – Lượng phát thải Formaldehyde cao. |
Kết luận :
Hiện nay có những loại ván gỗ chất lượng cao. Luôn đáp ứng tiêu chuẩn về kiểm soát khí thải phát ra từ keo dán ván ép. Tuy nhiên, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm sử dụng keo không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Qua bài viết này, Vũ Hoàng hy vọng sẽ mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích về các loại keo thông dụng nhất hiện nay. Qua đó bạn có thể lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Và đảm bảo sức khỏe cho gia đình và những người thân yêu của bạn. Hãy theo dõi chúng tôi qua Website: https://vuhoangco.com.vn để biết thêm thông tin hữu ích.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn