Bán kali clorua KCL và một số vai trò quan trọng về muối kali clorua

Bán kali clorua KCL và một số vai trò quan trọng về muối kali clorua. Kali clorua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học KCl. Nó là loại hóa chất được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là sản xuất phân bón. Mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết “Bán kali clorua KCL và một số vai trò quan trọng của muối kali clorua” dưới đây.

Bán kali clorua KCL và một số vai trò quan trọng của muối kali cloruaBán kali clorua KCL và một số vai trò quan trọng của muối kali clorua

Kali clorua là gì?

Kali clorua có công thức hóa học KCl, là muối của kali có ion clorua. KCl là chất rắn kết tinh không màu, màu trắng hoặc không mùi. Kali clorua hòa tan trong nước và dung dịch của nó có vị như muối ăn.

Nó xuất hiện tự nhiên với khoáng chất sylvit hoặc kết hợp với natri clorua để tạo thành khoáng chất sylvinite.

Trong đời sống KCl được sử dụng phổ biến nhất trong phân bón để sản xuất phân kali. Được nhiều người sử dụng cùng vô số ứng dụng thực tế khác.

Cách sản xuất Kali Clorua KCl

Tất cả các nguồn kali clorua chính đều có nguồn gốc từ nước biển. Nước biển là dung dịch của một số muối hòa tan trong nước. Các muối quan trọng nhất là natri clorua (khoảng 2,3%), magiê clorua (khoảng 0,5%). Natri sunfat (khoảng 0,4%), canxi clorua (khoảng 0,1%) và kali clorua (khoảng 0,07%).

Xem thêm  Thực phẩm tẩm formol và mẹo nhận biết nó

Khi khối lượng lớn nước biển khô cạn. Chúng để lại hỗn hợp khoáng chất phức tạp bao gồm các muối này. Trải qua hàng triệu năm, lượng lớn khoáng sản này đã bị chôn vùi dưới lòng đất.

Bất kỳ một trong số các loại muối có trong mỏ muối biển. Bao gồm kali clorua có thể được chiết xuất bằng quy trình chung. Các khoáng chất thu được được nghiền nát và hòa tan trong nước nóng. Dung dịch sau đó được để nguội rất chậm. Khi nguội đi, mỗi muối hòa tan sẽ kết tinh ở nhiệt độ cụ thể. Loại bỏ khỏi dung dịch và tinh chế. Vì kali clorua tan trong nước nóng nhiều hơn nước lạnh. Do đó nó kết tinh sau khi loại bỏ các muối khác.

Phần lớn kali clorua ở Hoa Kỳ hiện được chiết xuất bằng một quy trình kéo dài. Bắt đầu bằng cách nghiền quặng tự nhiên, chẳng hạn như sylvit và carnallite. Hỗn hợp rắn sau đó được làm sạch và tinh chế. Trước khi được xử lý bằng chất nổi phía trên, thường là một số loại amin.

Xem thêm: >>> Muối kali clorua và những điều cần biết về KCl?

Sử dụng Kali Clorua

Kali clorua có trong một số thực phẩm với số lượng nhỏ. Hợp chất này cũng được sử dụng làm phụ gia thực phẩm để tăng độ axit và ổn định, làm đặc hoặc làm mềm một số sản phẩm thực phẩm, chẳng hạn như mứt và thạch được làm ngọt nhân tạo. Kali clorua cũng được sử dụng làm chất dinh dưỡng cho nuôi cấy nấm men và sản xuất bia. Hợp chất này được sử dụng làm chất thay thế muối cho những người đang áp dụng chế độ ăn ít muối (có nghĩa là ít natri).

Xem thêm  Tìm hiểu quy trình thực hiện phương pháp thủy luyện và ứng dụng chính

Một số vai trò quan trọng của muối kali clorua

Công dụng chính của muối kali clorua là làm phân bón. Là nguồn cung cấp K (kali).

Trong sản xuất thực phẩm Kali Clorua được dùng làm chất ổn định giúp bề mặt thực phẩm đồng đều và phân tán đều. Sử dụng quá nhiều NaCl sẽ dẫn đến rối loạn chuyển hóa protein nên nhiều nhà sản xuất gia vị, nước chấm sử dụng KCl để thay thế muối NaCl.

Kali clorua được sử dụng trong y học để pha chế thuốc và thuốc tiêm để điều trị tình trạng thiếu kali.

Trong hóa học, nó là nguyên liệu để sản xuất KOH và Kali kim loại.

Trong sản xuất thạch cao kali và vôi kali, KCl được sử dụng làm nguyên liệu chính. Do đặc tính không cháy nên Kali Clorua là thành phần có trong bình chữa cháy, đặc biệt là bình chữa cháy khô, được gọi là Super-K.

Nó cũng được sử dụng trong các chất làm mềm nước để thay thế canxi trong nước.

Được sử dụng trong nhiếp ảnh, y học và điều chế các hợp chất kali khác như clorat, cacbonat, sunfat, nitrat và hydroxit (điện phân KCl tạo ra KOH, gọi là kali kazactan).

Nó cũng được sử dụng trong ngành dầu khí, công nghiệp cao su, công nghiệp mạ điện.

Xem thêm các bài viết về KCl: >>>> Ứng dụng của Kali clorua trong cuộc sống

Sự thật thú vị Kali clorua

Một cách sử dụng kali clorua là tiêm thuốc độc. Chúng thường được sử dụng cho những tù nhân bị kết án tử hình. Hóa chất này cản trở chức năng của tim. Và gây ra cơn đau tim trong vòng năm đến khoảng mười tám phút sau khi tiêm. 34 nước Mỹ quy định tử hình bằng cách tiêm thuốc độc cho những tù nhân bị kết tội giết người.

Xem thêm  Dung dịch ferrous chloride (FeCl2) 25-30% : Tính chất và ứng dụng

Những lưu ý khi sử dụng Kali clorua KCl

– Kali clorua là hóa chất tương đối an toàn. Tuy nhiên, dùng quá liều Kali clorua rất nguy hiểm, có thể gây ngừng tim và đột tử.

– Khoảng 100mg/kg khi tiêm KCL vào tĩnh mạch có ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ tim.

– Kali clorua cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa lửa, nguồn nhiệt và tránh xa các chất oxy hóa. Khu vực chứa hóa chất được làm bằng vật liệu thích hợp để tránh rò rỉ hóa chất.

Kali clorua có nhiều màu sắc khác nhauKali clorua có nhiều màu sắc khác nhau

Địa chỉ bán hóa chất kali clorua KCl ở đâu tốt nhất hiện nay?

Hóa chất Kali clorua được sử dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay trong nhiều ngành công nghiệp và đời sống. Vì vậy, hãy lựa chọn đơn vị uy tín. Việc mua hóa chất này rất quan trọng vì nó quyết định chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất.

Sản phẩm ở đây được đánh giá là có chất lượng cao và giá cả cạnh tranh trên thị trường.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty cung cấp loại chất này. Bạn có thể tham khảo Công ty Hóa chất Vũ Hoàng là đơn vị chuyên cung cấp các loại hóa chất cơ bản trong đó có KCl. Để được giải đáp thêm các thắc mắc về hóa chất cũng như hướng dẫn mua hóa chất KCl một cách nhanh chóng nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE hoặc Website: https://vuhoangco.com.vn

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *