HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O – Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.-HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

Phản ứng HCl + K2Cr2O7 tạo ra khí Cl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.
Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về K2Cr2O7 có lời giải, mời các bạn đón xem:

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O

1. Phương trình hoá học của phản ứng HCl tác dụng với K2Cr2O7

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

2. Điều kiện của phản ứng HCl tác dụng với K2Cr2O7

– HCl đặc.

– Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng diễn ra nhanh hơn khi đun nóng.

3. Hiện tượng của phản ứng HCl tác dụng với K2Cr2O7

– Thoát ra khí màu vàng lục, mùi hắc.

4. Cân bằng phản ứng HCl tác dụng với K2Cr2O7

HCl−1+K2Cr+62O7→KCl+Cr+3Cl3+Cl02+H2O

Chất khử: HCl; chất oxi hoá: K2Cr2O7.

Ta có:

3×2×2Cl−1→Cl02+2eCr+6+3e→Cr+3

Phương trình hoá học:

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

5. Mở rộng kiến thức về muối Crom(VI)

– Muối cromat như natri cromat (Na2CrO4) và kali cromat (K2CrO4) là muối của axit

cromic,có màu vàng của ion cromat (CrO42-).

– Muối đicromat như natri đicromat Na2Cr2O7 và kali đicromat K2Cr2O7 là muối của axit

đicromat, có màu da cam của ion đicrom Cr2O72-

HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

– Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit muối

crom(VI) bị khử thành muối crom(III).

K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O.

K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

6. Mở rộng kiến thức về HCl

6.1. Tính chất vật lí

– Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid.

– hydrochloric acid là chất lỏng, không màu, mùi xốc.

– Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.

– Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.

Xem thêm  C2H5OH + O2 → CH3COOH H2O | C2H5OH ra CH3COOH | ethylic alcohol ra acetic acid

6.2. Tính chất hóa học

Hydrochloric acid là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:

– Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

– Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

– Tác dụng với basic oxide và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CuO + 2HCl →t0 CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl →t0 2FeCl3 + 3H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

– Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3

4HCl−1+MnO2→toMnCl2+Cl02+2H2O

K2Cr2O7+14HCl−1→3Cl02+2KCl+2CrCl3+7H2O

6.3. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

– Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được hydrochloric acid.

– Phương trình hóa học minh họa:

2NaCltt + H2SO4 đặc →t0≥400o Na2SO4 + 2HCl ↑

NaCltt + H2SO4 đặc →t0≤250o NaHSO4 + HCl ↑

b) Trong công nghiệp

– Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2

H2 + Cl2 →t0 2HCl

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là

A. 29,4 gam B. 59,2 gam.

C. 24,9 gam. D. 29 6 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Theo phương trình: nK2Cr2O7=16nFeSO4 = 0,1 mol

→mK2Cr2O7 = 0,1.294 = 29,4 gam

Câu 2: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl nóng, dư thoát ra V lít H2 (đktc) Giá trị của V là

Xem thêm  Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al2O3 ra NaAlO2

A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36 D. 10,08

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng: mAl trước phản ứng = mX−mCr2O3

mAl trước phản ứng = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam

nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

2Al +Cr2O3→t°Al2O3+2Cr0,2←0,1→ 0,10,2 mol

Hỗn hợp X gồm: 0,1 mol Al dư, 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr

2Al+6HCl→2AlCl3+3H20,1→ 0,15 mol

Cr+2HCl→CrCl2+H20,2→ 0,2 mol

V = (0,15 + 0,2 ).22,4 = 7,84 lít

Câu 3: Muốn điều chế 6,72 lít khí clo ở đktc thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

A. 29,4 gam. B. 27,4 gam.

C. 24,9 gam. D. 26,4 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

K2Cr2O7+14HClđ→2KCl+2CrCl3+3Cl2+7H2O0,10,3mol

→mK2CrO7 = 0,1.294 = 29,4 gam.

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây đúng?

A. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó lại chuyển về màu da cam.

B. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó lại chuyển về màu vàng.

C. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó không đổi màu.

D. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó không đổi màu.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Do có cân bằng: Cr2O72- (màu da cam) + H2O ⇄ 2CrO42- (màu vàng) + 2H+

→ Khi thêm kiềm vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm cho màu da cam chuyển sang màu vàng. Khi thêm axit vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm cho màu vàng chuyển sang màu da cam

Câu 5: Phát biểu không đúng là:

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.

B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

Xem thêm  5+ Mở bài Tây Tiến (hay, ngắn gọn)

C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

A. Đúng

B. Sai vì CrO và Cr(OH)2 không phải hợp chất lưỡng tính.

C. Đúng

D. Đúng vì có cân bằng Cr2O72- (màu da cam) + H2O ⇄ 2CrO42- (màu vàng) + 2H+

Câu 6: Cho phản ứng:

K2Cr2O7 + KI + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O

Hệ số của các chất khi cân bằng lần lượt là

A. 1, 6, 7, 1, 4, 3, 7.

B. 2, 6, 7, 2, 3, 3, 7.

C. 1, 3, 7, 1, 4, 3, 7.

D. 1, 6, 7, 1, 3, 3, 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O

Câu 7: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 400. B. 200. C. 100. D. 300.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nHCl = 0,1 mol

→ VNaOH = 100 ml

Câu 8: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeO=3672=0,5 mol

2HCl + FeO → FeCl2 + H2O

Theo PTHH: nHCl = 2nFeO = 1 mol

Câu 9. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

<![if !vml]><![endif]>

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

0,3 → 0,05 mol

nHCl=300.3,65100.36,5=0,3 mol = 0,05.102 = 5,1 gam

Câu 10. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

A. Al2O3. B. CaO. C. CuO. D. FeO.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi công thức oxit là M2Oa

2aHCl + M2Oa → 2MCla + aH2O

Gọi số mol H2O là x (mol)⇒ nHCl = 2x (mol)

Bảo toàn khối lượng: 36,5.2x + 5,6 = 11,1 + 18.x

⇒ x = 0,1 mol

⇒nM2Oa=0,1a⇒M2Oa=5,60,1a=56a⇒M=20a

a

1

2

3

M

20

40

60

Kết luận

Loại

Ca

Loại

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *