Công thức tính diện tích hình chữ nhật hay, chi tiết | Toán lớp 8 – Tóm tắt công thức Toán lớp 8 quan trọng đầy đủ, chi tiết giúp học sinh dễ dàng nhớ được công thức Toán 8.-Công thức tính diện tích hình chữ nhật hay, chi tiết – Toán lớp 8
Công thức tính diện tích hình chữ nhật hay, chi tiết – Toán lớp 8
Công thức tính diện tích hình chữ nhật hay, chi tiết
Bài viết Công thức tính diện tích hình chữ nhật hay, chi tiết Toán lớp 8 hay nhất gồm 2 phần: Lý thuyết và Các ví dụ
áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính diện tích hình chữ nhật hay, chi tiết.
I. Lí thuyết
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó (tích của chiều dài và chiều rộng).
S = a.b (đơn vị diện tích)
Với a là chiều dài, b là chiều rộng hình chữ nhật.
Hình chữ nhật ABCD có AB = a; BC = b
SABCD=AB.BC=a.b (đơn vị diện tích)
II. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
S=5.3=15cm2
Vậy diện tích hình chữ nhật cần tính là 15cm2.
Ví dụ 2: Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi và 200m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Tính diện tích thửa đất đó.
Lời giải:
Gọi chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật là x (m) (x > 0).
Vì chiều dài gấp ba lần chiều rộng nên chiều dài thửa đất là 3x (m).
Chu vi thửa đất hình chữ nhật là: (x + 3x).2 (m)
Mà chu vi thửa đất là 200m nên ta có:
(x + 3x).2 = 200
⇔4x.2=200⇔8x=200⇔x=200:8⇔x=25m
Vì chiều dài bằng ba lần chiều rộng nên chiều dài thửa đất là: 3.25 = 75m
Diện tích thửa đất cần tính là:
S = 75.25 = 1875 (m2)
Ví dụ 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 7cm, BD = 25cm và O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của OA, OB, OC, OD. Tính diện tích MNPQ.
Lời giải:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên DAB^=90∘
Tam giác ABD vuông tại A ta có:
AD2+AB2=BD2 (định lý Py – ta – go)
⇔72+AB2=252⇔49+AB2=625⇒AB2=625-49⇒AB=24cm
Ta có: M là trung điểm của OA; N là trung điểm của OB nên MN là đường trung bình của tam giác OAB
⇒MN//AB;MN=12AB (Tính chất) (1)
Lại có: P là trung điểm của OC; Q là trung điểm của OD nên PQ là đường trung bình của tam giác OCD
⇒PQ//CD;PQ=12CD (Tính chất) (2)
Lại có ABCD là hình chữ nhật nên AB // CD; AB = CD (Tính chất) (3)
Từ (1); (2); (3) ⇒MN//PQ;MN=PQ
Xét tứ giác MNPQ có:
MN // PQ
MN = PQ
Do đó tứ giác MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Lại có M là trung điểm của OA; Q là trung điểm OD nên MQ là đường trung bình của tam giác OAD
⇒MQ//AD;MQ=12AD (Tính chất)
Mà AB⊥AD
Do đó MQ⊥AB. Mặt khác AB//MN(chứng minh trên) nên MN⊥MQ (quan hệ từ vuông góc đến song song).
⇒QMN^=90∘
Xét hình bình hành MNPQ có:
QMN^=90∘
Nên hình bình hành MNPQ là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).
Ta có: MQ=12AD=12.7=72cm
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
S=MQ.MN=72.12=42cm2.
Xem thêm các Công thức Toán lớp 8 quan trọng hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn