Nội dung bài viết
Thuế là khoản thu bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Thuế đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Bài viết này tập trung vào các loại thuế trong tiếng Trung, cung cấp từ vựng và ví dụ cụ thể.
Thuế trong tiếng Trung được phân thành hai loại chính: thuế trực thu (直接税 – zhíjiēshuì) và thuế gián thu (间接税 – jiānjieshuì).
Thuế trực thu (直接税 – zhíjiēshuì)
Thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của cá nhân và tổ chức. Một số loại thuế trực thu phổ biến bao gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân (个人所得税 – gèrén sōudéshuì): Đánh vào thu nhập của cá nhân từ lương, thưởng, kinh doanh, đầu tư bất động sản…
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (企业所得税 – qǐyè sōudéshuì): Đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng tài sản…
- Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (土地增值税 – tǔdì zēngzhíshuì): Đánh vào lợi nhuận từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Thuế tài sản (财产税 – cáichǎnshuì): Đánh vào tài sản của cá nhân và tổ chức như nhà đất, xe cộ…
Ví dụ về thuế thu nhập cá nhân: Một người có thu nhập 100.000 NDT/tháng. Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân ở Trung Quốc dao động từ 3% đến 45% tùy theo mức thu nhập. Số tiền thuế phải nộp sẽ được tính theo công thức: Thu nhập x Mức thuế suất.
Ví dụ về thuế thu nhập doanh nghiệp: Một doanh nghiệp có doanh thu 1.000.000 NDT/tháng và chi phí 500.000 NDT/tháng. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Số tiền thuế phải nộp được tính: (Doanh thu – Chi phí) x Mức thuế suất.
Thuế gián thu (间接税 – jiānjieshuì)
Thuế gián thu đánh vào giá cả hàng hóa và dịch vụ. Một số loại thuế gián thu phổ biến bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng (增值税 – zēngzhíshuì): Đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất và lưu thông.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (消费税 – xiāofèishuì): Đánh vào một số mặt hàng đặc biệt như rượu, thuốc lá, xăng dầu…
- Thuế quan (关税 – guānshuì): Đánh vào hàng hóa nhập khẩu.
- Thuế doanh nghiệp (营业税 – yíngyèshuì): Đánh vào doanh thu của doanh nghiệp. (Hiện nay thuế này đã được thay thế bằng thuế giá trị gia tăng ở hầu hết các ngành nghề).
Ví dụ về thuế giá trị gia tăng: Một chiếc ô tô có giá 200.000 NDT. Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 13%. Số tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp là: Giá bán x Mức thuế suất.
Ví dụ về thuế tiêu thụ đặc biệt: Một chai rượu vang có giá 100 NDT. Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu vang là 10%. Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là: Giá bán x Mức thuế suất.
Các loại thuế trong tiếng Trung
Các loại thuế khác và từ vựng tiếng Trung về thuế
Ngoài ra, còn một số loại thuế khác như:
- Thuế tài nguyên (资源税 – zīyuanshuì)
- Thuế môn bài (印花税 – yìhuāngshuì)
- Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất (契税 – qìshuì)
- Thuế sử dụng phương tiện giao thông (车船使用税 – chēchuán shǐyòngshuì)
Một số từ vựng tiếng Trung về thuế cần biết:
- Nộp thuế (纳税 – nàishuì)
- Giảm thuế (减税 – jiǎnshū)
- Miễn thuế (免税 – miǎnshū)
- Cơ quan thuế (税务局 – shuìwùjú)
- Khai báo thuế (税务申报 – shuìwù shēnbào)
- Kiểm tra thuế (税务稽查 – shuìwù jīchá)
Lưu ý: Thuế trực thu thường nộp theo tháng hoặc năm và phải nộp đúng hạn. Thuế gián thu thường nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ và được tính vào giá bán. Các loại thuế có thể được giảm hoặc miễn theo quy định của pháp luật.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: [email protected]