Cách giải bài toán tìm x lớp 7 (cực hay, chi tiết) – Tổng hợp các dạng bài tập Toán 7 với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Toán lớp 7.-Cách giải bài toán tìm x lớp 7 (cực hay, chi tiết)
Cách giải bài toán tìm x lớp 7 (cực hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài toán tìm x lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập
Cách giải bài toán tìm x.
Cách giải bài toán tìm x lớp 7 (cực hay, chi tiết)
– Áp dụng quy tắc chuyển vế (chuyển vế đổi dấu) để chuyển các số hạng chứa x về một vế, các số hạng tự do về một vế
– Thực hiện các phép tính toán, rồi tìm x
– Chú ý: Một tích bằng không khi một trong các thừa số bằng 0
A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0
Ví dụ 1: Tìm x, biết
Lời giải:
Ví dụ 2: Tìm x
Lời giải:
Câu 1. Cho . Giá trị của x là
Lời giải:
Đáp án A
Câu 2. Giá trị của x thỏa mãn là:
Lời giải:
Đáp án B
Câu 3. Tìm x, biết
A. x = 2
B. x = 3
C. x = 4
D. x = 5
Lời giải:
Đáp án C
Câu 4. Tìm x, biết
Lời giải:
Đáp án A
Câu 5. Giá của của x thỏa mãn là
A. x = 66
B. x = -66
C. x = 0
D. x = 1
Lời giải:
Nhận xét: các tử số là dãy tăng dần với khoảng cách là 2 đơn vị, mẫu số là dãy giảm dần với khoảng cách cũng là 2 đơn vị.
Phương pháp làm bài: cộng thêm 1 vào các hạng tử.
Do đó x + 66 = 0 ⇒ x = -66
Đáp án B
Câu 6. Cho thì x = ?
A. x = 2004
B. x = -2004
C. x = 4
D. x = 0
Lời giải:
Phương pháp làm bài: trừ đi 1 vào các hạng tử
Do đó x – 2004 = 0 ⇒ x = 2004
Đáp án A
Câu 7. Các giá trị của x thỏa mãn
Lời giải:
Nhận xét: bài bày có dạng A . B = 0
Mà A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0 (lý thuyết)
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án B
Câu 8. Tìm x biết
Lời giải:
Đáp án C
Câu 9. Tìm x thỏa mãn: (2x – 3) – (x – 5) = (x + 2) – (x – 1)
A. x = 1
B. x = 0
C. x = 9
D. x = 5
Lời giải:
Ta có:
(2x – 3) – (x – 5) = (x + 2) – (x – 1)
⇔ 2x – 3 – x + 5 = x + 2 – x + 1
⇔ 2x – x – x + x = 2 + 1 + 3 – 5
⇔ x = 1
Vậy x = 1.
Đáp án A
Câu 10. Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải:
Vì x là số nguyên nên x ∈ {2; 3; 4}
Vậy có 3 giá trị của x thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án D
Bài 1. Tìm x:
a) x+14=43;
b) 112x-4=0,5;
c) 2x – 1 = 16;
d) (x – 1)2 = 25.
Bài 2.
a) x.(-37)=521;
b) 159x=289;
c) x:(-25)=-1516;
d) -47:x=-25.
Bài 3. Tìm x
a) 5-2x=112;
b) -4x+35=12;
c) 23-2x=45;
d) x-7=-53.
Bài 4. Tìm x
a) x+14-34=5%;
b) 2-32x-14=-54;
c) 32+45x-34=74;
d) 4,5-3412x+53=56.
Bài 5. Tìm x
a) x+(-25)=-13;
b) 0,5-x=-514;
c) (-0,4).(2x+25)=-9,4.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn