AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl – Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.-AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl
AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl
Phản ứng AgNO3 + NaCl tạo ra AgCl kết tủa thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.
Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có lời giải, mời các bạn đón xem:
AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
Điều kiện phản ứng
Không có
Cách thực hiện phản ứng
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện kết tủa trắng của silver chloride.
Bạn có biết
Nhận biết AgNO3 bằng cách cho tác dụng với muối clorua như KCl, NaCl…
AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
Ví dụ 1: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là
A. có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
B. có xuất hiện kết tủa trắng
C. dung dịch đổi màu vàng nâu
D. không có hiện tượng gì
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
AgCl là kết tủa màu trắng
Ví dụ 2: Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bằng dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,7
B. 1,71
C. 17,1
D. 1,17
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
nkết tủa = 2,87143,5 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AgNO3+NaCl→NaNO3+AgCl↓ 0,02 ← 0,02
⇒ mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 gam
Ví dụ 3: Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m?
A. 0,585 gam
B. 5,850 gam
C. 1,17 gam
D. 1,755 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
2AgCl →to2Ag↓ + Cl2↑
Ta có: nAg = 0,01 mol
⇒ nAgCl = nAg = nNaCl = 0,01 mol (Bảo toàn nguyên tố Ag)
⇒ mNaCl = 0,01. 58,5 = 0,585 gam
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn