Amino axit là gì? Vai trò của amino axit đối với sức khỏe con người

Axit amin là gì? Chúng là một loại axit thiết yếu có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ thể, là thành phần cấu tạo nên protein, tham gia hỗ trợ quá trình trao đổi chất, cải thiện tâm trạng, sức khỏe và phát triển cơ bắp. ngô. Hãy cùng theo dõi thông tin về họ qua bài viết dưới đây.

Axit amin là gì?

Axit amin là gì?

1. Axit amin là gì?

Axit amin là một loại hợp chất hữu cơ có phân tử chứa nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH) tương tác với nhau tạo thành ion lưỡng cực và có công thức chung R(NH2). )x(COOH)y hoặc C2H 2n+2-2k-xy(NH2)x(COOH)y.

2. Cách đọc tên thay thế của axit amin

Axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng:

Ví dụ: H2N-CH2-COOH: Axit Aminoetanoic.

Axit + vị trí chữ Hy Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên gọi chung của axit cacboxylic tương ứng:

Ví dụ: CH3-CH(NH2)-COOH : Axit propionic α-amino.

Axit + Số vị trí nhóm –NH2 + amino + tên hydrocacbon no tương ứng trong mạch chính + oic:

Ví dụ: axit 2-aminopropanoic.

Cấu trúc phân tử của axit amin

Cấu trúc phân tử của axit amin

>>>XEM THÊM:Gelatin là gì? Vai trò và một số ứng dụng của bột Gelatin

Tên thông thường của các axit amin tự nhiên (axit α-amino):

Xem thêm  Ứng dụng của phèn nhôm trong xử lý nước hiện nay

Tên gọi chung của axit amin tự nhiên (α-amino axit)

>>>XEM THÊM:Gelatin là gì? Vai trò và một số ứng dụng của bột Gelatin

3. Các dạng đồng phân của axit amin

Hầu hết các axit amin có hai dạng đồng phân lập thể, bao gồm D và L.

  • Dạng L: Axit amin đóng vai trò quan trọng trong protein.
  • Dạng D: Axit amin trong protein được tìm thấy trong sinh vật dưới nước. Đồng phân dạng D của axit aspartic có trong một số protein là kết quả của quá trình biến đổi sau dịch mã tự phát liên quan đến quá trình lão hóa protein hoặc là sản phẩm phụ của quá trình biến đổi enzyme được xúc tác bởi protein. L-isoaspartyl methyltransferase.

4. Tính chất đặc trưng của axit amin

4.1 Tính chất vật lý của axit amin

  • Axit amin ở dạng rắn, tồn tại ở dạng tinh thể không màu, có vị hơi ngọt.
  • Vì tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực nên axit amin dễ tan trong nước
  • Tan chảy ở nhiệt độ cao vì axit amin là hợp chất ion

4.2 Tính chất hóa học của axit amin

  • Làm đổi màu quỳ tím

Khả năng axit amin làm đổi màu quỳ phụ thuộc vào mối liên hệ giữa nhóm amino và nhóm cacboxyl R(NH2)x(COOH)y.

Nếu x = y: Quỳ tím không đổi màu.

Nếu x < y: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Khi x > y: Quỳ tím chuyển sang màu xanh

  • Axit amin phân ly trong dung dịch

H2N-CH2-COOH ↔ H3N+-CH2-COO–

  • Axit amin là chất lưỡng tính

Phản ứng với axit mạnh tạo muối:

NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3-CH2-COOH

Tác dụng với bazơ mạnh tạo thành muối và nước:

NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

  • Axit amin tham gia phản ứng ngưng tụ
Xem thêm  Tìm hiểu về Axit Sunfuric (H2SO4) và ứng dụng của hóa chất này

nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O (H+)

Khi ngưng tụ 6-amino hexanoic hoặc 7-amino heptanoic với sự tham gia của chất xúc tác, sản phẩm thu được là polyme loại polyamit.

Từ n axit amin khác nhau có thể tạo ra n! polypeptide chứa n gốc axit amin khác nhau; nn polypeptide chứa n dư lượng axit amin.

  • Axit amin phản ứng với HNO2

HOOC-R-NH2 + HNO2 → HOOC-R-OH + N2 + H2O

5. Điều chế axit amin như thế nào?

Làm thế nào để điều chế axit amin?

Làm thế nào để điều chế axit amin?

Axit amoni được điều chế bằng cách thủy phân protein

(-NH-CH2-CO-)n + nH2O → nNH2-CH2-COOH

6. Vai trò của axit amin đối với sức khỏe con người

  • Các axit amin tự nhiên, chủ yếu là axit amin-α được sử dụng để tổng hợp protein.
  • Glycine, glutamate là chất dẫn truyền thần kinh.
  • Tryptophan là tiền thân của chất dẫn truyền thần kinh serotonin.
  • Glycine là một trong những chất tham gia vào quá trình tổng hợp porphyrin.
  • Arginine được sử dụng để tổng hợp hormone oxit nitric.
  • Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic tham gia sản xuất tơ nylon – 6 và 7.

Axit amin đóng vai trò quan trọng trong cơ thể

Axit amin đóng vai trò quan trọng trong cơ thể

7. Vai trò của axit amin thiết yếu

  • Phenylalanine: Tiền chất của các chất dẫn truyền thần kinh như tyrosine, dopamine, epinephrine và norepinephrine, không thể thiếu trong cấu trúc, chức năng của protein, enzyme và sản xuất các axit amin khác.
  • Valine: Kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia vào quá trình tạo năng lượng cho cơ thể.
  • Threonine: Thành phần chính của protein, là cấu trúc quan trọng của da (collagen) và mô liên kết (elastin), đồng thời tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo và chức năng miễn dịch.
  • Tryptophan: Duy trì cân bằng nitơ trong cơ thể, là tiền thân của chất dẫn truyền thần kinh serotonin, giúp điều chỉnh cảm giác thèm ăn, buồn ngủ và cảm xúc.
  • Methionine: Đóng vai trò thiết yếu trong quá trình trao đổi chất và giải độc của cơ thể. Đặc biệt, nó rất cần thiết cho sự phát triển của mô, hấp thu kẽm, selen và các khoáng chất cần thiết khác cho cơ thể.
  • Leucine: Đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp protein và sửa chữa cơ bắp, giúp điều hòa lượng đường trong máu, kích thích vết thương mau lành và sản sinh ra hormone tăng trưởng.
  • Isoleucine: Đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều hòa, phân bổ năng lượng.
  • Lysine: Giữ chức năng chính trong tổng hợp protein, sản xuất hormone, sản xuất enzyme và hấp thụ canxi. Đồng thời tham gia vào quá trình tạo năng lượng, thực hiện chức năng miễn dịch, tổng hợp collagen và Elastin.
  • Histidine: Được sử dụng để tạo ra chất dẫn truyền thần kinh histamine, có vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch, chức năng hệ tiêu hóa, hệ sinh sản và chu kỳ giấc ngủ.
Xem thêm  Dung môi pha mực in chính hãng mua ở đâu giá tốt nhất?

Có thể khẳng định axit amin đóng vai trò cốt lõi trong các quá trình sinh hóa của cơ thể, đặc biệt với những người làm việc với cường độ cao và thời gian dài. Việc bổ sung các axit amin thiết yếu hàng ngày là vô cùng quan trọng. Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, khoa học là vô cùng quan trọng để đảm bảo sức khỏe tốt cho cơ thể.

Xem thêm:

  • Axit là gì? Tính chất hóa học của axit và một số ứng dụng trong đời sống
  • Kali hydroxit – Quy trình sản xuất, ứng dụng và những lưu ý quan trọng khi sử dụng

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *