Nội dung bài viết
Axit H2SO4 là gì và những điều chúng ta nên biết về H2SO4. Axit sulfuric, còn được gọi là H2SO4, là một hóa chất công nghiệp được sử dụng rộng rãi. Dùng để trung hòa Ph trong xử lý nước thải và chế biến quặng. Hãy cùng Vũ Hoàng Chemical tìm hiểu H2SO4 là gì? Các tính chất, ứng dụng và tầm quan trọng của H2SO4 sẽ được thảo luận trong bài viết này.
Axit H2SO4 là gì và những điều chúng ta nên biết về H2SO4
Khái niệm axit H2SO4 là gì?
Axit sunfuric là một hóa chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng rộng rãi để trung hòa pH trong xử lý nước thải. Và được sử dụng trong sản xuất phân bón, tổng hợp hóa học và chế biến quặng.
H2SO4 là một axit vô cơ bao gồm: oxy, lưu huỳnh, phốt pho. Nó là một loại hóa chất không màu, không mùi, không vị, nặng gấp đôi nước và không bay hơi.
Ngoài ra nó còn hòa tan trong nước và khi hòa tan sẽ tỏa rất nhiều nhiệt.
Tính chất nổi bật của axit H2SO4 là gì?
Tính chất vật lý của H2SO4
Là chất lỏng không màu, hơi nhớt, nặng hơn nước, khó bay hơi, tan trong nước. Là chất có khả năng cacbon hóa các hợp chất hữu cơ
H2SO4 đậm đặc, rất ưa nước và tỏa nhiều nhiệt. Khi pha loãng, cho từ từ axit đậm đặc vào nước, không làm ngược lại vì H2SO4 có thể gây bỏng
Đặc điểm của H2SO4
Tính chất hóa học của H2SO4
Pha loãng H2SO4
Nó là một hóa chất loãng có tất cả các tính chất hóa học chung của axit như đổi màu quỳ xanh thành đỏ
Phản ứng với các kim loại đứng trước hydro (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn) tạo ra muối sunfat.
2Al + pha loãng 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
Phản ứng với oxit bazơ tạo ra muối và nước mới.
Al + H2SO4 loãng → AlSO4 + H2O
Phản ứng với bazơ tạo ra nước và muối mới
NaOH + H2SO4 loãng → NaHSO4 + H2O
Phản ứng với muối tạo ra axit mới và muối mới
Na2CO3 + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 đậm đặc:
H2SO4 đậm đặc là chất oxy hóa mạnh với những đặc tính vượt trội
Phản ứng với kim loại (khi cho miếng đồng vào H2SO4 sẽ tạo ra dung dịch màu xanh lam và thoát ra khí có mùi tanh:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Phản ứng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng SO2
S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O
Phản ứng với các chất khử khác:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 2H2O
Phản ứng hấp thụ nước:
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
Xem thêm: >>> Mua axit sunfuric đậm đặc H2SO4 ở đâu giá tốt nhất hiện nay
Axit sulfuric được điều chế như thế nào?
Đốt quặng pyrit sắt:
4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3
Oxy hóa SO2 bằng Oxy ở điều kiện 400 – 5000C, có xúc tác
V2O5: 2SO2 + O2 → 8SO3
Cho H2SO4 đậm đặc phản ứng với SO3 tạo thành ôle có công thức chung:
H2SO4.nSO3: nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3
Pha loãng oleum thành axit sulfuric với lượng nước thích hợp
H2SO4 .nSO3 + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4
Axit sunfuric tồn tại ở dạng nào?
Tồn tại ở dạng axit đậm đặc khoảng 98%
Dung dịch H2SO4 loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ có 10%
Sử dụng cho pin khoảng 33,5%
77,67% được sử dụng trong tháp sản xuất hoặc găng tay chống axit
62,18% hàm lượng là axit dùng để sản xuất phân bón.
Cách bảo quản, sử dụng và phòng ngừa axit H2SO4
Bảo tồn
Bảo quản trong thùng nhựa hoặc không phải nhựa, không bảo quản trong thùng làm bằng nhôm, thiếc, thép không gỉ hoặc kẽm. Vì những vật liệu đó sẽ bị H2SO4 ăn mòn rất mạnh
Không đặt gần kim loại, kim loại nhẹ hoặc các chất có tính axit có thể gây cháy, nổ. Chẳng hạn như Axit Nitric, HIC,… rất nguy hiểm
Sử dụng
Khi đun nóng sẽ xuất hiện các khí độc như SO2, SO3
H2SO4 rất nguy hiểm, có thể gây bỏng nặng, gây cháy vật liệu giấy, vải
Khi pha loãng không thêm nước mà thêm từ từ H2SO4 vào nước
Tinh thể H2SO4 nóng chảy ở 10,94 độ
Hấp thụ nhiệt cực mạnh và do đó là chất làm khô tốt; áp suất hơi nước trên H2SO4 là 0,003 mmHg
biện pháp phòng ngừa
Không tiếp xúc trực tiếp, không uống hoặc hít. Khi sử dụng hoặc bơm vào bể phải mặc quần áo bảo hộ và đeo khẩu trang chuyên dụng. Vận tải đường bộ phải sử dụng bồn chứa được cấp phép. Không để H2SO4 chảy vào hệ thống thoát nước.
Nếu có rò rỉ, nơi nguy hiểm và những người không liên quan phải được cách ly. Hoặc nếu bạn không mặc đồ bảo hộ, bạn không thể bước đi.
Khi cần thiết, bạn có thể sử dụng thanh chắn nhựa hoặc rãnh an toàn để ngăn axit tràn ra ngoài.
Xem thêm: >>> Axit sulfuric là gì? Tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống
Công dụng của axit H2SO4 là gì?
Trong luyện kim: Việc sử dụng H2SO4 để xử lý kim loại nhằm loại bỏ tạp chất, rỉ sét hoặc cặn bám trên bề mặt. Đặc biệt trong sản xuất thép ngày nay đã có sự sụt giảm do ngành công nghiệp hiện nay sử dụng axit clohydric. Mặc dù axit clohydric đắt hơn về mặt giá thành nhưng nó mang lại kết quả nhanh chóng. Và giảm thiểu sự thất thoát kim loại cơ bản trong quá trình tẩy rửa.
Lọc dầu: Xử lý dầu thô đòi hỏi phải sử dụng axit làm chất xúc tác. Và H2SO4 thường được sử dụng cho mục đích này. Giúp loại bỏ các hợp chất lưu huỳnh và hydrocarbon không bão hòa có trong dầu thô.
Sản xuất phân bón và thuốc trừ sâu: Nhiều loại thuốc trừ sâu sử dụng H2SO4 làm nguyên liệu thô như đồng sunfat và kẽm sunfat. Để sản xuất thuốc diệt nấm, tali sunfat được dùng làm thuốc diệt chuột và đồng sunfat được dùng làm thuốc diệt cỏ.
Sử dụng axit H2SO4 để sản xuất phân bón
Sản xuất thuốc: H2SO4 được sử dụng trong sản xuất thuốc hóa trị để chống và ngăn ngừa ung thư.
Xử lý nước thải: Sản xuất nhôm hydroxit là chất được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước. Để lọc tạp chất, trung hòa pH trong nước và dùng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ trong nước thải.
Công dụng khác: sản xuất nhôm sunfat, được gọi là phèn làm giấy. Nó có thể phản ứng với một lượng nhỏ xà phòng trên sợi bột giấy. Tạo ra cacboxylat nhôm dạng gelatin giúp làm đông tụ các sợi bột giấy vào bề mặt cứng của giấy
Kết luận :
Qua bài viết trên hy vọng các bạn đã có được một số thông tin cơ bản về axit sunfuric phải không? Liên hệ Hóa chất Vũ Hoàng qua HOTLINE hoặc Website: https://vuhoangco.com.vn để nhận được tư vấn và báo giá sớm nhất.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn