Bài 4 trang 74 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 74 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12 – Tuyển chọn giải Toán 12 Chân trời sáng tạo Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Toán 12.-Bài 4 trang 74 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 74 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 12 Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm – Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 74 Toán 12 Tập 1: Hai bảng tần số ghép nhóm dưới đây thống kê theo độ tuổi số lượng thành viên nam và thành viên nữ đang sinh hoạt trong một câu lạc bộ dưỡng sinh.

Bài 4 trang 74 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

a) Hãy tính các khoảng tứ phân vị của tuổi nam giới và nữ giới trong mỗi bảng số liệu ghép nhóm trên.

b) Hãy cho biết trong câu lạc bộ trên, nam giới hay nữ giới có tuổi đồng đều hơn.

Lời giải:

a)

• Nam giới:

Cỡ mẫu n = 4 + 7 + 4 + 6 + 15 + 12 + 2 = 50.

Gọi x1; x2; …; x50 là mẫu số liệu gốc về tuổi của nam giới đang sinh hoạt trong câu lạc bộ dưỡng sinh được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có x1; …; x4 ∈ [50; 55), x5; …; x11 ∈ [55; 60), x12­; …; x15 ∈ [60; 65),

   x16; …; x21 ∈ [65; 70), x22; …; x36 ∈ [70; 75), x37; …; x48 ∈ [75; 80),

   x49; x50 ∈ [80; 85).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x13 ∈ [60; 65).

Xem thêm  Tìm ma trận nghịch đảo trong C

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Q1=60+504−4+7465−60=61,875.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x38 ∈ [75; 80).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Q3=75+3⋅504−4+7+4+6+151280−75=75,625.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi của nam giới đang sinh hoạt trong câu lạc bộ dưỡng sinh là:

Q = Q3 – Q1 = 75,625 – 61,875 = 13,75.

• Nữ giới:

Cỡ mẫu n= 3 + 4 + 5 + 3 + 7 + 14 + 13 + 1 = 50.

Gọi y1; y2; …; y50 là mẫu số liệu gốc về tuổi của nữ giới đang sinh hoạt trong câu lạc bộ dưỡng sinh được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có y1; …; y4 ∈ [50; 55), y4; …; y7 ∈ [55; 60), y; …; y12 ∈ [60; 65),

   y13; …; x15 ∈ [65; 70), y16; …; y22 ∈ [70; 75), y23; …; y36 ∈ [75; 80),

   y37; …; y49 ∈ [80; 85), y50 ∈ [85; 90).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là y13 ∈ [65; 70).

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Q’1=65+504−3+4+5370−65=3956.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là y38 ∈ [80; 85).

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Q’3=80+3⋅504−3+4+5+3+7+141385−80=209526.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi của nữ giới đang sinh hoạt trong câu lạc bộ dưỡng sinh là:

Q = Q3 – Q1 = 209526−3956=57539 ≈ 14,74.

Xem thêm  Tin học 11 Bài 6 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

b) Ta có ∆Q ≈ 14,74 > ∆Q = 13,75 nên trong câu lạc bộ dưỡng sinh, nam giới có tuổi đồng đều hơn.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *