Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết) – Tổng hợp các dạng bài tập Toán 10 với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Toán 10.-Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)
Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)
Bài viết Cách chứng minh Hai vecto vuông góc với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập
Cách chứng minh Hai vecto vuông góc.
Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)
Phương pháp 1: Sử dụng định nghĩa
Nếu thì hai vectơ
vuông góc với nhau, kí hiệu
.
Phương pháp 2: Sử dụng tính chất của tích vô hướng và áp dụng trong hệ tọa độ
Cho .
Khi đó:
Ví dụ 1: Cho hai vectơ vuông góc với nhau và
. Chứng minh hai vectơ
vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Cho tứ giác ABCD có . Chứng minh hai vectơ
vuông góc.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = a, AC = 2a. Gọi M là trung điểm của BC và điểm D bất kỳ thuộc cạnh AC. Tính AD theo a để BD ⊥ AM.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho veto =(9;3). Vectơ nào sau đây không vuông góc với vectơ
.
Hướng dẫn giải:
Kiểm tra các tích vô hướng , nếu đáp án nào cho kết quả khác 0 thì kết luận vectơ đó không vuông góc với
.
Đáp án C
Ví dụ 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ . Tìm k để hai vectơ
và
vuông góc với nhau.
A. k = 20
B. k = -20
C. k = -40
D. k = 40
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Bài 1. Cho hai vecto a→(1;2) và b→(-1;m). Tìm m để hai vecto a→ và b→ vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải:
Hai vecto trên vuông góc với nhau khi và chi khi
a→.b→=0⇔1.(-1)+2m=0⇔m=12.
Vậy m=12.
Bài 2. Tìm m để hai vecto a→(2m-1;3) và b→(2;1-m) vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải:
Hai vecto trên vuông góc với nhau khi và chỉ khi
a→.b→=0⇔(2m-1).2+3(1-m)=0⇔m=-1
Vậy m = –1.
Bài 3. Cho ba điểm A(–1; 2); B(m – 1; 3) và C(2; 1). Tìm m để tam giác ABC vuông tại B.
Hướng dẫn giải:
Tam giác ABC vuông tại B thì AB phải vuông góc với BC tại B hay
AB→⊥BC→⇔AB→.BC→=0
Ta có
AB→=(m;1) và BC→=(3-m;-2)
AB→.BC→=0⇔m(3-m)-2.1=0⇔m=1 hoặc m = 2.
Vậy m = 1 hoặc m = 2.
Bài 4. Cho tam giác ABC với A(1; 6); B(2; 6); C(1; 1) và H(m; 2n+1). Tìm m và n để H là trực tâm tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
H là trực tâm tam giác ABC khi và chỉ khi AH vuông góc với BC và BH vuông góc với AC hay
AH→⊥BC→⇔AH→.BC→=0 và BH→⊥AC→⇔BH→.AC→=0
Ta có AH→=(m-1;2n-5); BH→=(m-2;2n-5);
BC→=(-1;-5); AH→=(0;-5)
Khi đó AH→.BC→=0BH→.AC→=0
(m-1).(-1)-5(2n-5)=0(m-2).0-5(2n-5)=0
m=1n=52
Vậy với m = 1 và n=52 thì H là trực tâm của tam giác ABC.
Bài 5. Tìm m để hai vecto a→(10m-7;1) và b→(5;-10-8m) vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải:
Hai vecto trên vuông góc với nhau khi và chỉ khi
a→.b→=0⇒(10m-7).5+1.(-10-8m)=0⇒m=1514
Vậy m=1514.
Bài 6. Cho hai vecto a→(-6;-6) và b→(-9;m). Tìm m để hai vecto a→ và b→ vuông góc với nhau.
Bài 7. Tìm m để hai vecto a→(-3m-5;-10) và b→(3;7+8m) vuông góc với nhau.
Bài 8. Cho ba điểm A(6; –10); B(6m +4; –5) và C(–2; –6). Tìm m để tam giác ABC vuông tại B.
Bài 9. Cho tam giác ABC với A(–1; 6); B(–2; 0); C(7; –8) và H(–10m; 5n+3). Tìm m và n để H là trực tâm tam giác ABC..
Bài 10. Tìm m để hai vecto a→(-7m-10;7) và b→(1;4-2m) vuông góc với nhau.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn