Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết) – Tổng hợp các dạng bài tập Toán 10 với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Toán 10.-Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập
Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác.

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Để làm bài tập dạng này, ta cần nắm vững các công thức lượng giác đã học và công thức nhân đôi, công thức hạ bậc như sau:

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Ví dụ 1: Tính các giá trị lượng giác của cung 2α trong các trường hợp sau:

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết) nên điểm cuối của cung α thuộc góc phần tư thứ I, do đó sin⁡α > 0

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết) nên điểm cuối của cung α thuộc góc phần tư thứ II, do đó cos⁡α < 0

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết) nên điểm cuối của cung α thuộc góc phần tư thứ III, do đó cos⁡α < 0

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức: Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Ví dụ 3: Cho Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết). Biết Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết) với a, b Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết) là phân số tối giản. Tính p – q.

A. 3

B. 1

C. –3

Xem thêm  Hãy nêu hệ thống công an hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Công an nhân dân

D. –1

Hướng dẫn giải:

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Đáp án C

Ví dụ 4: Cho Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết). Giá trị của biểu thức Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết) là:

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Đáp án A

Ví dụ 5: Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Cách giải bài tập Công thức nhân đôi lượng giác (cực hay, chi tiết)

Đáp án B

Bài 1. Cho số thực α thỏa mãn sinα=14. Tính (sin4α + 2sin2α)cosα.

Hướng dẫn giải:

Ta có (sin4α + 2sin2α)cosα

= (2sin2αcos2α + 2sin2α)cosα

= 2sin2α(2cos2α+1)cosα

= 4sinαcosα(1-2sin2α+1)cosα

= 4sinαcos2α(2-2sin2α)

= 8(1 – sin2α)2sinα

= 81-1162.14=225128.

Bài 2. Cho cos2α=23. Tính giá trị biểu thức P = cosα.cos3α.

Hướng dẫn giải:

Ta có P = cosα.cos3α

=12(cos2α+cos4α)

= 12(cos2α+2cos22α-1)

=12(2cos22α+cos2α-1)

=12[2.(23)2+23-1]=518.

Bài 3. Rút gọn biểu thức A=2cos22α+3sin4α-12sin22α+3sin4α-1.

Hướng dẫn giải:

Ta có A=2cos22α+3sin4α-12sin22α+3sin4α-1

= cos4α+3sin4α3sin4α-cos4α

= 12cos4α+32sin4α32sin4α-12cos4α

= sin(4α+30°)sin(4α-30°)

Bài 4. Giải phương trình: sin2x – 2cos2x = 0.

Hướng dẫn giải:

sin2x – 2cos2x = 0

cos2x – 2sinx.cosx = 0

cosx(cosx – 2sinx) = 0

[cosx=0cosx-2sinx=0

[x=π2+kπx=arctan12+kπ,(k∈ℤ)

Bài 5. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số: y = 4sinx.cos x + 1.

Hướng dẫn giải:

Ta có y = 4sin x.cos x + 1 = 2sin 2x + 1.

Vì –1 ≤ sin 2x ≤ 1 nên –2 ≤ 2sin 2x ≤ 2

Suy ra –1 ≤ 2sin 2x + 1 ≤ 3 hay –1 ≤ y ≤ 3.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 2, giá trị nhỏ nhất của hàm số là –1.

Bài 6. Chứng minh đẳng thức sau: 3-4cos2α+cos4α3+4cos2α+cos4α=tan4α.

Bài 7. Tính giá trị sin 2x nếu sin x + cos x = 12.

Bài 8. Biết sin a = 13 và π2<a<π. Hãy tính giá trị lượng giác của góc 2a và a2.

Bài 9. Tính cos 2a biết cosa=-513;π<a<3π2.

Bài 10. Tính cos 2a; sin 2a và tan 2a biết sina=-35;π<a<3π2.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:

Xem thêm  Nước Úc nói tiếng gì? Tìm hiểu bảng chứ cái tiếng Úc

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


cung-va-goc-luong-giac-cong-thuc-luong-giac.jsp


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *