Cách nhận biết dung dịch muối sunfat nhanh nhất

Cách nhận biết dung dịch muối sunfat nhanh nhất – Hướng dẫn cách nhận biết các chất hóa học nhanh nhất, dễ hiểu giúp học sinh học tốt môn Hóa học.-Cách nhận biết dung dịch muối sunfat nhanh nhất

Cách nhận biết dung dịch muối sunfat nhanh nhất

Các dung dịch muối sunfat như Na2SO4; K2SO4 … thường xuyên xuất hiện trong các bài tập phân biệt hay nhận biết dung dịch mất nhãn. Làm thế nào để nhận ra các dụng dịch muối sunfat một cách chính xác? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.

Cách nhận biết dung dịch muối sunfat

Các dung dịch muối sunfat như Na2SO4; K2SO4 … thường xuyên xuất hiện trong các bài tập phân biệt hay nhận biết dung dịch mất nhãn. Làm thế nào để nhận ra các dụng dịch muối sunfat một cách chính xác? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.

I. Cách nhận biết muối sunfat

– Để nhận biết muối sunfat ta sử dụng các dung dịch muối của bari, ví dụ: BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2. Phản ứng sẽ cho kết tủa trắng không tan trong nước và axit mạnh.

+ Tổng quát: SO42- + Ba2+ → BaSO4(↓ trắng)

+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl

MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4(↓ trắng) + Mg(OH)2(↓ trắng)

Xem thêm  Cách nhận biết muối trung hòa nhanh nhất

Chú ý: 

– Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, Ag2SO4, PbSO4 không tan được dùng để nhận biết ion sunfat. Tuy nhiên Sr2+, Ag+ và Pb2+ ít được sử dụng hơn Ba2+

– Nếu đề bài cho phân biệt các dung dịch gồm: axit; bazơ và muối sunfat mà không giới hạn thuốc thử có thể dùng quỳ tím để phân biệt.

– Nếu các dung dịch đem nhận biết đều là các muối sunfat, ta có thể dùng Ba(OH)2 dựa vào tính chất đặc trưng của  R(OH)nđể nhận biết (tính tan; màu sắc kết tủa; Zn(OH)2, Al(OH)3 tan trong Ba(OH)2 dư; có khí mùi khai;…)

+ Tổng quát: R2(SO4)n + Ba(OH)→ BaSO4(↓) + R(OH)n

+ Ví dụ: Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)→ 3BaSO4(↓ trắng) + 2Fe(OH)(↓ nâu đỏ)

CuSO+Ba(OH)→ BaSO4(↓ trắng) + Cu(OH)(↓ xanh lam)

II. Mở rộng

– Một số muối sunfat quan trọng như:

+ Na2SO4(sodium sulfate): Sử dụng để sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa, sản xuất các hàng dệt may, sản xuất giấy, bột giấy và sản xuất thủy tinh. 

 + CuSO4(đồng(II) sunfat): Dùng làm thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, làm chất tổng hợp hữu cơ, chất phân tích trong phòng thí nghiệm.

 + ZnSO4 (zinc sulfate): Dùng trong sản xuất thức ăn gia súc, phân bón vi lượng, sản xuất mực in, thuốc nhuộm, thuốc khử trùng.

 + CaSO4 (canxi sunfat hay còn gọi là thạch cao): Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,…

Xem thêm  (NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 ↑+ H2O | (NH4)2SO4 ra NH3 | NaOH ra Na2SO4

 + MgSO4 (magie sunfat): Dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón, sản xuất thức ăn gia súc.

– Một số hiđroxit thường gặp:

+ NaOH, Ba(OH)2: Bazơ tan

+ Al(OH)3, Zn(OH)2: Kết tủa keo trắng, tan hết trong dung dịch kiềm dư.

+ Fe(OH)2: Kết tủa trắng xanh.

+ Fe(OH)3: Kết tủa nâu đỏ.

+ Cu(OH)2: Kết tủa xanh lam

+ Mg(OH)2: Kết tủa trắng.

III. Bài tập nhận biết muối sunfat

Bài 1: Để nhận biết dung dịch K2SO4, người ta dùng hóa chất nào sau đây?

A. BaNO3                   B. Quỳ tím.                  C. NaOH.               D. H2SO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Sử dụng hóa chất: BaNO3

Hiện tượng: Xuất  hiện kết tủa trắng

Phương trình hóa học minh họa:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl

Câu 2: Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt NaOH, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A.Dung dịch BaCl2

B.Dung dịch Ba(OH)2

C.Dung dịch AgNO3

D.Ca(OH)2

Hướng dẫn giải: 

Đáp án B

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2

+ Không hiện tượng: NaOH.

+ Xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mùi khai: (NH4)2SO4

Phương trình hóa học: (NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4(↓ trắng) + 2NH↑ + 2H2O

+ Chỉ có khí mùi khai: NH4Cl

Phương trình hóa học: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH↑ + 2H2O

Xem thêm  Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + H2O + Na2CO3

+ Chỉ có kết tủa trắng: Na2SO4

Phương trình hóa học: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4(↓ trắng)+ 2NaOH

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *