Công thức Toán 10 Hình học cả năm (sách mới – đầy đủ)
Tổng hợp công thức Toán 10 Hình học đầy đủ học kì 1 & học kì 2 chi tiết nhất sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán 10.
Công thức Toán 10 Hình học cả năm (sách mới – đầy đủ)
Công thức Hệ thức lượng trong tam giác
Công thức Vectơ
Công thức Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Công thức lượng giác của hai góc phụ nhau, bù nhau
1. Công thức
a. Công thức lượng giác của hai góc phụ nhau:
Với mọi góc α thỏa mãn 0° ≤ α ≤ 180°, ta có:
sin(90° – α) = cosα;
cos(90° – α) = sinα;
tan(90° – α) = cotα;
cot(90° – α) = tanα.
b. Công thức lượng giác của hai góc bù nhau:
Với mọi góc α thỏa mãn 0° ≤ α ≤ 180°, ta có:
sin(180° – α) = sinα;
cos(180° – α) = – cosα;
tan(180° – α) = – tanα, α ≠ 90°;
cot(180° – α) = – cotα, 0° < α < 180°.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho biết cos30°=32;sin45°=22;tan45°=1. Tính sin135°; cos150°, tan135°.
Hướng dẫn giải:
Ta có: sin135° = sin(180° – 45°) =sin45° = 22;
cos150° = cos(180° – 30°) = – cos30° = −32;
tan135° = tan(180° – 45°) = – tan45° = – 1.
Ví dụ 2. Tính
a) A = 2sin135° + tan135° + 2cos45°;
b) B = 2sin30° – 3cos150° + cot135°;
c) C = cos 15° + cos 35° – sin 75° – sin 55°.
Hướng dẫn giải:
a)
Ta có: sin135° = sin45° = 22; tan135° = – tan45° = – 1 và cos45° = 22.
Suy ra A = 2sin135° + tan135° + 2cos45° = 2.22−1+2.22=−1+22.
b)
Ta có: sin30° = 12; cos150° = – cos30° = −32 và cot135° = – cot45° = – 1.
Vậy B = 2sin30° – 3cos150° + cot135° = 2.12−3.−32−1=332.
c)
C = cos 15° + cos 35° – sin 75° – sin 55°
= cos 15° + cos 35° – sin (90° – 15°) – sin (90° – 35°)
= cos 15° + cos 35° – cos 15° – cos 35°(giá trị lượng giác của hai góc phụ nhau)
= 0.
Vậy C = 0.
…………………………..
…………………………..
…………………………..
Các công thức lượng giác cơ bản
1. Công thức
Cho góc α (0° ≤ α ≤ 180°), ta có các công thức lượng giác cơ bản sau:
(1) cos2α + sin2α = 1;
(2) tanα.cotα = 1; với 0° < α < 180°, α ≠ 90°;
(3) 1+tan2α=1cos2αvới α ≠ 90°;
(4) 1+cot2α=1sin2αvới 0° < α < 180°.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1.Tính
a) cosα, biết sinα=13và α là góc nhọn.
b) tanα, biết cosα=−13, 0° < α < 180°.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: cos2α + sin2α = 1
⇒ cos2α=1−sin2α=1−132=23
Vì α là góc nhọn nên cosα > 0
⇒cosα=23=63.
b)
+) Ta có: 1+tan2α=1cos2α
⇒ 1+tan2α=1−132
⇒tan2α = 9 – 1 = 8
⇒ tanα=±22
Mà cosα=−13suy ra α là góc tù
Vậy tanα=−22.
Ví dụ 2.Cho sinα=15, với α là góc tù, hãy tính A = 6tanα – 5cosα.
Hướng dẫn giải:
+) Ta có: cos2α + sin2α = 1
⇒ cos2α=1−sin2α=1−152=2425.
Vì α là góc tù nên cosα < 0
⇒cosα=−2425=−265.
+) tanα=sinαcosα=15−265=−612.
Vậy A = 6tanα – 5cosα = 6.−612−5.−265=362.
…………………………..
…………………………..
…………………………..
Lưu trữ: Công thức Toán 10 Hình học (sách cũ)
+ Quy tắc hình bình hành:
Cho hình bình hành ABCD, ta có:
(Tổng hai vectơ cạnh chung điểm đầu của một hình bình hành bằng vectơ đường chéo có cùng điểm đầu đó.)
+ Tính chất của phép cộng các vectơ
Với ba vectơ
+ Quy tắc ba điểm
Với ba điểm A, B, C tùy ý, ta luôn có:
+ Quy tắc trừ:
+ Với 4 điểm A, B, C, D bất kì, ta luôn có:
+ Công thức trung điểm:
– Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi
– Với mọi điểm M bất kì ta có:
+ Công thức trọng tâm
– G là trung điểm của tam giác ABC khi và chỉ khi
– Với mọi điểm M bất kì ta có:
+ Tính chất tích của vectơ với một số
Với hai vectơ
+ Điều kiện để hai vectơ cùng phương:
Điều kiện cần và đủ để hai vectơ
+ Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương
Cho hai vectơ
+ Hệ trục tọa độ
– Hai vectơ bằng nhau:
Nếu
– Tọa độ của vectơ
Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB) thì ta có
– Cho
– Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng
Cho đoạn thẳng AB có A(xA; yA), B(xB; yB) và I(xI; yI) là trung điểm của AB
Khi đó ta có
– Tọa độ trọng tâm của tam giác
Cho tam giác ABC có A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC). Khi đó tọa độ trọng tâm G(xG; yG) của tam giác ABC là:
1. Tích vô hướng của hai vectơ
– Cho hai vectơ
+ Tính chất của tích vô hướng
Với ba vectơ
+ Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
+ Hai vectơ vuông góc:
+ Độ dài của vectơ
+ Góc giữa hai vectơ
Cho
+ Khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB):
2. Các hệ thức lượng trong tam giác
+ Hệ thức lượng trong tam giác vuông
BC2 = AB2 + AC (định lý Py-ta-go)
AB2 = BH.BC; AC2 = CH.BC
AH2 = BH.CH
AH.BC = AB.AC
+ Định lý côsin
Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c thì
a2 = b2 + c2 – 2bc cosA
b2 = a2 + c2 – 2ac cosB
c2 = a2 + b2 – 2ab cosC
Hệ quả định lý côsin
+ Công thức độ dài đường trung tuyến
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi ma, mb, mc là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh A, B và C của tam giác. Khi đó ta có
| |
+ Định lý sin
Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, ta có:
3. Công thức tính diện tích tam giác
Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c.
ha; hb; hc lần lượt là độ dài đường cao kẻ từ A, B và C của tam giác ABC.
R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác và p =
+ Đặc biệt
Tam giác vuông: S =
Tam giác đều cạnh a: S =
Hình vuông cạnh a: S = a2
Hình chữ nhật: S = dài x rộng
Hình bình hành ABCD: S = đáy x chiều cao hoặc S = AB.AD.sinA
Hình thoi ABCD: S = đáy x chiều cao
S = AB.AD.sinA
S =
Hình tròn: S = πR2 (R là bán kính)
Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác: