Điều cần biết về Na2CO3 trong cuộc sống

Những điều cần biết về Na2CO3 trong cuộc sống. Natri cacbonat không chỉ là một hợp chất vô cơ xuất hiện rộng rãi trong tự nhiên mà còn đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành sản xuất như thủy tinh, gốm sứ, thuốc nhuộm,… Dưới đây, Vũ Hoàng sẽ chia sẻ những thông tin sau: Những kiến ​​thức quan trọng liên quan đến hợp chất natri cacbonat chẳng hạn như khái niệm, phương pháp bào chế và những ứng dụng nổi bật của hợp chất này.

Những điều cần biết về Na2CO3 trong cuộc sốngNhững điều cần biết về Na2CO3 trong cuộc sống

Khái niệm Natri cacbonat là gì? Những điều cần biết về Na2CO3

Natri cacbonat hay còn gọi là soda có tên tiếng Anh là Natri cacbonat và có công thức hóa học là Na2CO3. Đây là hợp chất của nhóm natri và cacbonat tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất. Xuất hiện chủ yếu trong nước ngầm, nước biển và đặc biệt ở các mỏ khoáng sản giàu cacbonat.

Ngoài ra, đây còn là hợp chất khá bền trong tự nhiên nên thường được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp làm nguyên liệu chính để sản xuất bột borac, xút và các hợp chất xút, thủy tinh. , xà phòng, muối dicromat,…

Những điều cần biết về Na2CO3 qua tính chất lý hóa

Sau khi tìm hiểu về khái niệm Natri cacbonat, chúng ta hãy cùng tìm hiểu những tính chất nổi bật và đặc trưng của hợp chất này.

Tính chất vật lý

Natri cacbonat thường tồn tại dưới dạng chất rắn khan, màu trắng, không mùi và có khả năng hút ẩm tốt. Hợp chất này không ăn mòn kính. Nhưng nó có thể ăn mòn thép trong dung dịch natri cacbonat đậm đặc nóng.

Na2CO3 có khối lượng phân tử là 105,9884 g/mol, mật độ 2,532 g/cm3. Nóng chảy ở 851 độ C, sôi ở 1600 độ C (2451 K) và phân hủy ở 853 độ C.

Ngoài ra, natri cacbonat hòa tan hoàn toàn trong nước nóng, axit sunfuric và glycerol. Và hòa tan một phần trong dung dịch rượu, metanol, axeton. Khi ở nhiệt độ 20 độ C độ hòa tan trong nước là 22g/100ml và phản ứng tỏa nhiệt lớn.

Xem thêm  Sử dụng hóa chất PAC trong thuỷ sản và những điều cần lưu ý

Ngoài ra, natri cacbonat sẽ tồn tại ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O ở nhiệt độ dưới 32,5°C. Ở dạng Na2CO3.7H2O khi nhiệt độ dao động từ 32,5 – 37,5 độ C. Nếu nhiệt độ từ 37,5 độ C đến 107 độ C thì hợp chất này tồn tại ở dạng Na2CO3.H2O. Và trên 107 độ C, nó sẽ tồn tại ở dạng natri cacbonat khan vì ở nhiệt độ này toàn bộ nước đã bay hơi hết.

Tính chất hóa học

  • Do bản chất là bazơ yếu nên Na2Co3 có thể làm đổi màu chất chỉ thị khi thủy phân trong nước.

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh, Phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng nhạt.

+ Trong nước các hợp chất sẽ phân ly như sau:

Na2CO3→ 2Na+ + CO32−

CO32− + H2O ↔ HCO3− + OH−

  • Cho Na2CO3 phản ứng với axit tạo thành sản phẩm muối mới và giải phóng khí CO2.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2(k)

  • Phản ứng với muối tạo ra hai muối mới, một trong số đó kết tủa:

Ta có: Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3 (lượng mưa)

  • Na2CO3 phản ứng với khí CO2 và nước theo phản ứng thuận nghịch:

Na2CO3 + CO2 + H2O ↔ 2NaHCO3

  • Ngoài ra, hợp chất này còn phản ứng mạnh với lithium, 2,4,6-trinitrotoluene và F2. Tuy nhiên, không có phản ứng hoặc hậu phản ứng nào có thể gây nguy hiểm khi kết hợp với các chất khác. Chẳng hạn như Amoniac với bạc nitrat, 2,4,6- trinitrotoluene, phốt pho pentoxit, florua, natri sunfat trong môi trường nước, hydro roxit và nhôm có thể khiến nhôm nóng chảy phát nổ.

Xem thêm: >>> Ứng dụng của Na2CO3 trong công nghiệp và đời sống

Những điều cần biết về Na2CO3 qua phương pháp điều chế

Để điều chế Natri cacbonat người ta thường sử dụng 2 phương pháp sau:

Trong tự nhiên

  • Thông thường, Na2CO3 được tìm thấy trong các hồ nước, mỏ muối dưới lòng đất hoặc tro rong biển. Đặc biệt là ở các thung lũng nơi có lượng mưa nhiều hoặc không khí khô. Natri cacbonat thường tồn tại ở dạng Na2CO3.nH2O trong tự nhiên
  • Hiện nay trên thế giới có khoảng 60 loại quặng Na2CO3, xuất hiện ở nhiều nơi. Chẳng hạn như Nam Phi, Ấn Độ, Ai Cập, Botswana, Peru, Mexico,… Tuy nhiên, do chứa nhiều tạp chất trong đó có sunfat, clorua… nên quá trình tinh luyện khó khăn hơn nên không thu được Na2CO3. có độ tinh khiết cao.
  • Không những vậy, người ta còn khai thác natri cacbonat từ các mỏ muối dưới lòng đất.

Trong công nghiệp

  • Sử dụng phương pháp Leblanc

Đun nóng hỗn hợp các chất gồm than đá, đá vôi và natri sunfat ở nhiệt độ 1000 độ C.

Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2

Na2S + CaCO3 → Na2CO3 + CaS

Sản phẩm thu được sẽ tiếp tục hòa tan với nước, sau đó lọc dung dịch để loại bỏ cặn. Vì không tan trong nước nên cặn dư là CaS. Tuy nhiên, bã cá vẫn có thể được sử dụng để sản xuất lưu huỳnh.

  • Sử dụng phương pháp Solvay
Xem thêm  Gốc tự do là gì? Mối nguy hại đến sức khỏe và cách phòng ngừa

Natri clorua phản ứng với amoniac tạo ra nước và khí CO2 theo phương trình

NaCl + NH3 + CO2(k) + H2O ↔ NaHCO3 + NH4Cl

Sau đó, dựa vào độ tan trong nước thấp nên sản phẩm NaHCO3 sẽ được tách ra. Trải qua quá trình nhiệt phân sẽ tạo ra Na2CO3.

2NaHCO3 ↔ Na2CO3 + CO2(k) + H2O

Để sản xuất thêm Na2CO3, chúng ta có thể tận dụng các sản phẩm phụ.

Những điều cần biết về Na2CO3 qua ứng dụng trong đời sống

Na2CO3 không chỉ được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp y tế và thực phẩm.

Trong công nghiệp

  • Trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, Na2CO3 được sử dụng làm chất phụ gia. Chất độn có nhu cầu chiếm 10-12% sản lượng trên toàn thế giới.
  • Đồng thời tham gia sản xuất nhiều loại hợp chất natri như thủy tinh hòa tan, xút, dicromat, cromat,…
  • Ngoài ra, natri cacbonat còn được dùng để làm sạch lớp dầu mỡ tồn tại trên bề mặt các bộ phận cơ khí. Trước khi tiến hành phủ kim loại hoặc phun sơn.
  • Không những vậy, hợp chất này còn giúp loại bỏ lưu huỳnh trong khí thải và xử lý nước thải.
  • Na2CO3 là một trong những nguyên liệu quan trọng. Dùng trong sản xuất thuốc nổ, lọc dầu và cao su tổng hợp.

Thuộc về y học

  • Natri cacbonat được sử dụng để làm một số loại thuốc sủi bọt. Giống như một loại thuốc trị đau đầu với mục đích tăng độ pH và tạo bọt.
  • Dùng để sản xuất thuốc đau dạ dày và nước súc miệng. Hoặc dùng để loại bỏ mảng bám và làm trắng răng bằng cách chà trực tiếp lên răng.

Na2CO3 được dùng để loại bỏ mảng bám và làm trắng răng bằng cách chà xát trực tiếp lên răng. Na2CO3 được dùng để loại bỏ mảng bám và làm trắng răng bằng cách chà xát trực tiếp lên răng.

Trong thực phẩm

  • Na2CO3 được dùng làm chất tạo xốp, giòn cho một số loại bánh như bánh quy, bánh quy, bánh quiche, bánh nướng xốp.
  • Hơn nữa, natri cacbonat còn có khả năng làm giảm độ axit. Độ axit của nước sốt cà chua và nước chanh.
  • Đồng thời giúp rút ngắn thời gian nấu và làm mềm món hầm nhanh chóng.

Xem thêm bài viết: >>> Natri cacbonat Na2CO3 là muối gì? Tính chất và ứng dụng là gì?

Những điều cần biết về Na2CO3 trong những lưu ý cần thiết

Mặc dù Natri Carbonate được sử dụng cực kỳ phổ biến nhưng nếu không thực hiện các biện pháp bảo vệ hoặc sử dụng quá liều, hợp chất này cũng có thể trở thành “con dao hai lưỡi”. Ảnh hưởng tới sức khỏe người dùng.

Xem thêm  Tìm hiểu phương pháp cô cạn là gì? Cách cô cạn dung dịch hiệu quả

Natri cacbonat có nguy hiểm hay không?

Tác dụng đối với động vật

  • Natri cacbonat có khả năng gây ngộ độc cấp tính qua đường tiêu hóa. LD50: 4090 mg/kg.
  • Ngoài ra, hợp chất này có thể gây nhiễm độc cấp tính đường hô hấp do bụi hóa chất LC50: 1200 mg/m3.
  • Đồng thời ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của vật nuôi.

Ảnh hưởng đến mọi người

  • Khi da tiếp xúc với hóa chất

Gây ra các triệu chứng như kích ứng và bỏng. Ăn mòn có thể xảy ra tùy thuộc vào nồng độ, vị trí tiếp xúc và thời gian tiếp xúc.

Trong trường hợp đó, bạn cần rửa kỹ vùng da bị nhiễm hóa chất bằng nước lạnh. Cởi bỏ quần áo và sử dụng xà phòng hoặc kem làm mềm da. Nếu xuất hiện những triệu chứng bất thường cần đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

  • Khi hóa chất tiếp xúc với đường hô hấp

Bụi hóa chất có thể gây tổn thương hệ hô hấp trên, màng nhầy và niêm mạc mũi. Và gây ra các triệu chứng khó thở, ho và thậm chí là viêm phổi.

Khi đó, cần đưa nạn nhân đến nơi thoáng gió, sau đó nới lỏng quần áo, buộc dây,… Trường hợp nạn nhân khó thở hoặc ngừng thở. Cần hô hấp nhân tạo sau đó đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

  • Khi hóa chất tiếp xúc với đường tiêu hóa

Có thể gây kích ứng hoặc tổn thương hệ tiêu hóa. Tùy theo nồng độ khác nhau sẽ xuất hiện các triệu chứng khác nhau. Chẳng hạn như buồn nôn, nôn, khát nước, tiêu chảy, đau bụng. Đặc biệt, khi natri cacbonat thẩm thấu vào máu còn sẽ ảnh hưởng xấu đến hệ tim mạch.

Nếu gặp tình huống như vậy, bạn cần phải nới lỏng quần áo của nạn nhân như thắt lưng, cà vạt,… Cẩn thận không chọc tức nạn nhân nôn mửa mà không có nhân viên y tế hỗ trợ. Và cũng không được hô hấp nhân tạo trực tiếp qua miệng. Nếu nuốt phải một lượng lớn hóa chất, hãy đưa nạn nhân đến phòng cấp cứu ngay lập tức.

  • Khi hóa chất tiếp xúc với mắt

Khi Na2CO3 tiếp xúc với mắt có thể gây tổn thương niêm mạc mắt, gây đỏ, bỏng, sưng tấy. Nồng độ tập trung cao có thể khiến lớp sừng trở nên mờ đục vĩnh viễn.

Trong trường hợp đó, bạn cần dùng nước lạnh sạch để rửa mắt nhiều lần trong ít nhất 15 phút và chớp mắt. Sau đó, đưa nạn nhân đến bác sĩ chuyên khoa để được khám và điều trị kịp thời.

Hãy cẩn thận khi sử dụng

  • Khi sử dụng hóa chất phải mặc quần áo bảo hộ. Chẳng hạn như găng tay, kính mắt, quần áo, ủng,…
  • Nếu làm việc ở khu vực thiếu không khí, hãy sử dụng mặt nạ thở chống độc.

Hướng dẫn bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thông gió tốt và tránh xa các chất không tương thích.
  • Cần phải dán nhãn nguy hiểm đầy đủ. Để xa tầm tay trẻ em và bảo quản trong hộp và túi kín.

Kết luận những điều bạn cần biết về Na2CO3:

Trên đây là những kiến ​​thức hữu ích xung quanh Natri Carbonate mà Vũ Hoàng đã tổng hợp. Hy vọng với những chia sẻ bài viết “Những điều cần biết về Na2CO3 trong cuộc sống” trên đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hợp chất này. Đồng thời, nó có thể được sử dụng một cách an toàn và hiệu quả.

Nếu bạn có nhu cầu mua hóa chất Na2CO3 cũng như các hóa chất khác. Hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE hoặc Website: https://vuhoangco.com.vn để chúng tôi giải quyết mọi thắc mắc của bạn.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *