Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2(SO4)3 – Hướng dẫn cân bằng phản ứng hóa học của tất cả phương trình hóa học thường gặp giúp bạn học tốt môn Hóa.-Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2(SO4)3
Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2(SO4)3
Phản ứng Fe(OH)3 + H2SO4 hay Fe(OH)3 ra Fe2(SO4)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.
Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
– Cho Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn màu nâu đỏ Fe(OH)3 tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự Fe(OH)3 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3
Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4
Đáp án :
Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Hướng dẫn giải
“Khử cho, O nhận” ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
Đáp án : D
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn