Hệ thức Vi-et và ứng dụng | Chuyên đề Toán 9 – Tuyển tập chuyên đề Toán 9 chọn lọc với đầy đủ phương pháp giải, bài tập tự luận, trắc nghiệm giúp bạn học tốt môn Toán 9.-Hệ thức Vi-et và ứng dụng – Toán lớp 9
Hệ thức Vi-et và ứng dụng – Toán lớp 9
Cách giải Hệ thức Vi-et và ứng dụng lớp 9 với phương pháp giải chi tiết và bài tập đa dạng giúp học sinh
ôn tập, biết cách làm bài tập Hệ thức Vi-et và ứng dụng.
Hệ thức Vi-et và ứng dụng
A. Phương pháp giải
Xem thêm: Phương pháp giải 5 dạng bài Hệ thức vi-et và ứng dụng để giải phương trình bậc hai một ẩn
B. Bài tập tự luận
Bài 1: Cho phương trình x2 – 3x + 1 = 0
Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình, không giải phương trình tìm giá trị của các biểu thức sau:
Hướng dẫn giải:
Có Δ = (-3)2 – 4.1 = 9 – 4 = 5 > 0 ⇒ phương trình có 2 nghiệm x1, x2 ≠ 0
Xem thêm:
Bài 2: Cho phương trình: x2 + (2m -1)x – m = 0.
a) Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
b) Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình đã cho. Tìm giá trị của m để biểu thức A= x12 + x22 – x1.x2 có giá trị nhỏ nhất
Hướng dẫn giải:
Bài 3: Cho phương trình x2 + 2x + k = 0. Tìm giá trị của k để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn 1 trong các điều kiện sau:
a) x1 – x2 = 14
b) x1 = 2x2
c) x12 + x22 = 1
d) 1/x1 + 1/x2 = 2
Hướng dẫn giải:
Bài 4: Cho phương trình bậc hai x2 – 2(m+1)x + m – 4 = 0
a)Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
b)Tìm m để phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu.
c)Không giải phương trình hãy tìm một biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi m ⇔ Δ > 0 với mọi m
Có Δ’ = (m +1)2 – (m-4) = m2 + m + 5 = (m + 1/2)2 + 19/4 > 0 với mọi m
Nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
b, Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi ac
Vậy với m
Bài 5: Phương trình
có hai nghiệm phân biệt x1; x2. Giá trị của biểu thức x12x2 + x1x22 bằng:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bài 6: Gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình x2 – 2x – 3 = 0. Giá trị của biểu thức S2 + 2P là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bài 7: Cho phương trình x2 – (m2 + 1)x + 3m2 – 8 = 0 (với m là tham số). Tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 thỏa mãn x1 = 4x2 là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Bài 8: Phương trình nào sau đây có nghiệm bằng nghịch đảo các nghiệm của phương trình x2 + mx – 2 = 0?
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bài 9: Cho phương trình x2 – 2x – m2 = 0 có hai nghiệm x1 và x2. Phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm là y1 = 2x1 – 1 và y2 = 2x2 – 1 là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bài 10: Cho phương trình bậc hai ẩn x , tham số m: mx2 – (2m + 3)x + m – 4 = 0. Với các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2, biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m là:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
C. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho phương trình – 3x2 + x + 1 = 0. Với lại x1, x2 là nghiệm của phương trình. Không giải phương trình hãy tính:
a) A = x12+2×1+x22+2×2;
b) B = x2x1+3+x1x2+3;
c) C = 2×1−5×1+2×2−5×2;
d) D = x1−1×14+x2−1×24.
Bài 2. Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là hai số 2−3 và 2+3.
Bài 3. Cho phương trình x2 – (2a – 1)x – 4a – 3 = 0.
a) Chứng minh với mọi tham số a, phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt;
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào a;
c) Tìm các giá trị của a để hiệu hai nghiệm bằng 13.
Bài 4. Cho phương trình x2 + 5x – 3m = 0.
a) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2.
b) Với điều kiện của m vừa tìm được, hãy lập một phương trình bậc hai có hai nghiệm là 2×12 và 2×22.
Bài 5. Cho phương trình x2 – (2m + 1)x + m2 + m – 6 = 0.
a) Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt;
b) Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: x13+x23 = 19.
Tham khảo thêm các Chuyên đề Toán lớp 9 khác:
Mục lục các Chuyên đề Toán lớp 9:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: [email protected]