Hóa chất xử lý nước thải Polymer cation và Polymer anion

Hóa chất keo tụ, lắng đọng là hóa chất không thể thiếu trong xử lý nước thải. Ngoài các loại hóa chất đặc trưng như PAC, phèn nhôm, phèn sắt người ta còn sử dụng 2 loại hóa chất khác là Cationic Polymer và Anionic Polymer.

Ngoài tác dụng keo tụ, polyme cation còn được ứng dụng trong ép bùn, giúp bùn liên kết và cô đặc nhanh hơn. Trong quá trình tuyển nổi người ta sử dụng polyme anion kết hợp với PAC để liên kết chất thải. Dưới tác dụng của luồng không khí đi vào, chất thải liên kết sẽ nổi lên trên, giúp quá trình xử lý nước thải đạt hiệu quả cao.

Polyme cation – C1492 KMR

Polyme cationPolyme cation

Tổng quan

Công thức hóa học: (-CH2CHCONH2-)nTên hóa học: Cationic polymer – Specfloc KMROXuất xứ: Hàn Quốc Tỷ trọng: ≥ 0.63 g/cm3 Nồng độ: 99% Quy cách: 25 kg/bao

Tính chất vật lý

Hàm lượng ion: 20% – 30%. Trọng lượng phân tử: 8 – 10 triệu. Mật độ: ≥ 0,63 g/cm3. Thời gian hòa tan: phút ≤ 60. pH 3 – 10. Trạng thái: Dạng hạt, màu trắng, không mùi, hút ẩm mạnh. Không tan trong nước: .10,1%. Độ nhớt (0,1% dung dịch trong 20oC) cps 100-150.

Tính chất hóa học:

Hoạt động trong môi trường axit cũng như môi trường cơ bản, không làm thay đổi giá trị pH Loại bỏ hoặc giảm việc sử dụng muối vô cơ Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn Dễ hòa tan trong nước

Khi thêm Cationic Polymer vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau:

  • Các hạt keo bị hấp phụ bởi polyme và không còn ổn định nữa, gọi là keo tụ.
  • Các hạt keo vỡ sẽ dính lại với nhau tạo thành những cục bông nhỏ. Sau đó nó hình thành các cụm lớn hơn và lắng xuống, gọi là keo tụ.
Xem thêm  FeCl2 trong xử lý nước thải

Hóa chất Anionic Polymer (Anionic Polyacrylamide) với ứng dụng polymer, bùn sau khi xử lý dày hơn và ít hơn, có thể xử lý trực tiếp. Ngoài ra, sử dụng polyme cũng làm thay đổi độ pH rất ít và tăng độ mặn rất ít. Từ đó cho thấy tính chất đa năng và tiện lợi của polyme trong xử lý nước thải.

Nguyên tắc sử dụng:

  • Các polyme cation được sử dụng trong các quá trình tách chất lỏng rắn sau đây:
  • Tiêu hủy cơ học – xử lý bùn vô cơ để tăng hiệu quả, thu hồi chất rắn và chất lượng
  • Khả năng lắng – cải thiện quá trình keo tụ làm cho tốc độ lắng nhanh hơn
  • Đông tụ – hỗ trợ lắng đọng các phân tử vô cơ và đông tụ các hạt hữu cơ
  • Lọc nước – cải thiện chất lượng nước bằng cách giảm chất rắn lơ lửng trong nước
  • Làm tan bọt khí – mang lại dòng chảy rõ ràng hơn và hiệu suất tuyệt vời
  • Lọc – cải thiện chất lượng nước lọc và công suất nhà máy
  • Loại bỏ photphat trong nước thải
  • Trên đây là một số ứng dụng chính. Có thể thu được nhiều lợi ích bằng cách áp dụng các sản phẩm này vào bất kỳ quy trình tách chất rắn-lỏng nào.

Polyme anion

Polyme anionPolyme anion

Tổng quan

Công thức hóa học: Polymer Anion A1110 Tên hóa học: SPECFLOC A-1110 HMW FlocculantXuất xứ: Hàn Quốc Quy cách: 25 kg/bao

Tính chất vật lý:

Polymer anion là Polymer âm

Polyme anion có trọng lượng phân tử và điện tích khác nhau. Hoạt động hiệu quả như chất hỗ trợ keo tụ hoặc lắng đọng trong quá trình tách chất lỏng rắn trong tất cả các ngành công nghiệp.

Tính chất hóa học:

Nguyên lý keo tụ: Anionic Polymer được sử dụng ở nồng độ thấp (0,1-0,5%) nhằm phá vỡ tính ổn định của các hạt keo trong nước và khiến chúng kết tụ lại với nhau bằng polyme. Các hạt keo vỡ sẽ dính lại với nhau tạo thành những cục bông nhỏ. Sau đó chúng hình thành các cụm lớn hơn và lắng xuống, được gọi là quá trình keo tụ. Khi Anionic Polymer được thêm vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau: – Các hạt keo bị polyme hấp phụ và không còn ổn định gọi là quá trình keo tụ. quá trình keo tụ.– Các hạt keo bị vỡ sẽ dính lại với nhau tạo thành các bông cặn nhỏ. Sau đó chúng hình thành các cụm lớn hơn và lắng xuống, được gọi là quá trình keo tụ. Hóa chất Anionic Polymer (Anionic Polyacrylamide) – Với việc ứng dụng polyme, bùn sau khi xử lý đặc hơn, ít đậm đặc hơn và có thể xử lý trực tiếp. Ngoài ra, sử dụng polyme cũng làm thay đổi độ pH rất ít và tăng độ mặn rất ít. Từ đó cho thấy tính chất đa năng và tiện lợi của polyme trong xử lý nước thải.

Xem thêm  Hóa chất giặt là công nghiệp là gì?

Nguyên tắc sử dụng:

Polyme anion được sử dụng trong các quá trình tách chất lỏng rắn sau đây:

  • Tiêu hủy cơ học – xử lý bùn vô cơ để tăng hiệu quả, thu hồi chất rắn và chất lượng
  • Khả năng lắng – cải thiện quá trình keo tụ làm cho tốc độ lắng nhanh hơn
  • Đông tụ – hỗ trợ lắng đọng các phân tử vô cơ và đông tụ các hạt hữu cơ
  • Lọc nước – cải thiện chất lượng nước bằng cách giảm chất rắn lơ lửng trong nước
  • Làm tan bọt khí – mang lại dòng chảy rõ ràng hơn và hiệu suất tuyệt vời
  • Lọc – cải thiện chất lượng nước lọc và công suất nhà máy
  • Loại bỏ photphat trong nước thải

Trên đây là một số ứng dụng chính. Có thể thu được nhiều lợi ích bằng cách áp dụng các sản phẩm này vào bất kỳ quy trình tách chất rắn-lỏng nào.

Khi nào bạn nên sử dụng Cationic Polymer hoặc Anionic Polymer?

Nhìn chung, Cationic Polymer và Anionic Polymer đều được sử dụng trong quá trình keo tụ, cô đặc và lắng trong xử lý nước thải. Nhưng Cationic Polymer ngoài công dụng trong nước thải còn được ứng dụng trong xử lý bùn và loại bỏ bùn. Polymer anion có thể được sử dụng làm chất phụ gia trong công nghiệp.

Ứng dụng của polyme trong nước cũng khác nhau:

  • Nước mặt: Bạn nên sử dụng Anion Polymer vì trong nước mặt có nhiều ion dương như Fe, Mn,…
  • Nước thải công nghiệp: Sử dụng Polymer anion kết hợp với các chất keo tụ khác như PAC, Polytetsu để tăng hiệu quả xử lý.
  • Nước thải đô thị: Sử dụng polyme keo tụ vô cơ kết hợp với polyme anion.
  • Làm khô bùn sau xử lý: Bùn có tính chất vô cơ cần sử dụng hóa chất keo tụ Anionic Polymer, chất keo tụ Cationic Polymer thích hợp để xử lý bùn hữu cơ.
Xem thêm  Giá và ứng dụng của hóa chất Javen

Ghi chú: Lượng polymer cần thiết để xử lý nước rất nhỏ, chỉ một phần nghìn. Nếu sử dụng quá nhiều Polymer, nước sẽ trở nên rất nhớt, cản trở các bước xử lý tiếp theo. Ngoài ra, lượng Polymer dư thừa trong nước sẽ làm tăng COD. Vì vậy, khi sử dụng Polymer cần điều chỉnh liều lượng tương đối phù hợp với loại nước thải để tránh quá tải và gây ra các vấn đề khó giải quyết.

Ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng Polymer

Lợi thế

  • Liều lượng thấp, hiệu quả điều trị cao.
  • Có thể được sử dụng trong cả môi trường axit và cơ bản.
  • Không thay đổi giá trị pH.
  • Giảm việc sử dụng các hóa chất khác nhau.
  • Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn.
  • Dễ dàng hòa tan trong nước.
  • Sản phẩm ở dạng bột, dễ bảo quản.

Nhược điểm

  • Giá cao.
  • Liều lượng cao sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước.

Bảo tồn và chú ý

Khi sử dụng hóa chất polymer, bạn cần phải hết sức cẩn thận. Polymer là chất gây kích ứng cho da và mắt nên khi tiếp xúc phải trang bị đầy đủ găng tay, kính, khẩu trang, đồ bảo hộ và khi sử dụng phải tuyệt đối tuân thủ an toàn lao động. Hạn sử dụng 2 năm. Bảo quản ở điều kiện khô ráo, thoáng mát. Lưu ý hạt polymer rất trơn nên hãy nhặt chúng lên và làm sạch bằng nước. Vật liệu dùng để lưu trữ polyme là thép không gỉ, sợi thủy tinh, nhựa, epoxy. >> Ngoài 2 loại hóa chất Cationic Polymer và Anionic Polymer, Công ty Hóa chất Vũ Hoàng còn cung cấp các loại hóa chất keo tụ khác nhau như: PAC, phèn nhôm, phèn sắt và các hóa chất khác dùng trong xử lý nước thải.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *