Cách Xếp Loại Học Lực Học Sinh THCS và THPT Năm Học 2023-2024

Nội dung bài viết

Cách Xếp Loại Học Lực Học Sinh THCS và THPT

Việc xếp loại học lực được chia thành hai nhóm lớp với các quy định khác nhau: nhóm lớp 6, 7, 8, 10, 11 và nhóm lớp 9, 12.

Nhóm lớp 6, 7, 8, 10 và 11:

Học lực được đánh giá theo bốn mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt, dựa trên Điểm Trung Bình Môn cả năm (ĐTBmcn).

  • Tốt: Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Đạt. ĐTBmcn từ 6.5 trở lên, ít nhất 6 môn từ 8.0 trở lên.
  • Khá: Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Đạt. ĐTBmcn từ 5.0 trở lên, ít nhất 6 môn từ 6.5 trở lên.
  • Đạt: Tối đa một môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Chưa đạt. Ít nhất 6 môn có ĐTBmcn từ 5.0 trở lên; không môn nào dưới 3.5.
  • Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Quy định cũng cho phép điều chỉnh học lực lên mức liền kề nếu mức đánh giá học kỳ giảm hai bậc so với Tốt hoặc Khá chỉ do một môn học.

Nhóm lớp 9 và 12:

Học lực được xếp loại theo năm mức: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém.

  • Giỏi: Điểm trung bình các môn từ 8.0 trở lên, điểm trung bình của một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 trở lên. Học sinh lớp chuyên cần có điểm trung bình môn chuyên từ 8.0 trở lên. Không môn nào dưới 6.5. Các môn đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt.
  • Khá: Điểm trung bình các môn từ 6.5 trở lên, điểm trung bình của một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6.5 trở lên. Học sinh lớp chuyên cần có điểm trung bình môn chuyên từ 6.5 trở lên. Không môn nào dưới 5.0. Các môn đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt.
  • Trung bình: Điểm trung bình các môn từ 5.0 trở lên, điểm trung bình của một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5.0 trở lên. Học sinh lớp chuyên cần có điểm trung bình môn chuyên từ 5.0 trở lên. Không môn nào dưới 3.5. Các môn đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt.
  • Yếu: Điểm trung bình các môn từ 3.5 trở lên, không môn nào dưới 2.0.
  • Kém: Các trường hợp còn lại.

Cũng có quy định điều chỉnh học lực nếu ĐTBcn đạt mức Giỏi hoặc Khá nhưng bị kéo xuống do một môn học duy nhất.

Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPT năm học 2023 - 2024? Tiêu chuẩn học sinh giỏi?Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPT năm học 2023 – 2024? Tiêu chuẩn học sinh giỏi?

Cách Xếp Loại Hạnh Kiểm Học Sinh THCS và THPT

Tương tự học lực, hạnh kiểm cũng được chia thành hai nhóm lớp với quy định riêng.

Nhóm lớp 6, 7, 8, 10 và 11:

Hạnh kiểm được đánh giá theo bốn mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

  • Tốt: Học kì II đạt mức Tốt, học kì I đạt từ Khá trở lên.
  • Khá: Học kì II đạt mức Khá, học kì I đạt từ Đạt trở lên; hoặc Học kì II đạt mức Đạt, học kì I đạt mức Tốt; hoặc Học kì II đạt mức Tốt, học kì I đạt mức Đạt hoặc Chưa đạt.
  • Đạt: Học kì II đạt mức Đạt, học kì I đạt mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; hoặc Học kì II đạt mức Khá, học kì I đạt mức Chưa đạt.
  • Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Nhóm lớp 9 và 12:

Hạnh kiểm được xếp loại theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Yếu. Mỗi mức có các tiêu chí cụ thể về việc chấp hành nội quy, pháp luật, thái độ với thầy cô, bạn bè, tham gia hoạt động tập thể, rèn luyện đạo đức, lối sống,…

Học Sinh Giỏi THCS, THPT Năm 2023-2024 Cần Bao Nhiêu Điểm?

Nhóm lớp 6, 7, 8, 10 và 11:

Để đạt danh hiệu Học sinh Giỏi, học sinh cần có cả kết quả rèn luyện và học tập đạt mức Tốt. Điều này bao gồm:

  • Rèn luyện Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu về phẩm chất trong chương trình giáo dục, có nhiều biểu hiện nổi bật. Học kì II đạt mức Tốt, học kì I đạt từ Khá trở lên.
  • Học tập Tốt: Tất cả môn học đánh giá bằng nhận xét đạt mức Đạt. ĐTBmcn từ 6.5 trở lên, ít nhất 6 môn từ 8.0 trở lên.

Nhóm lớp 9 và 12:

Học sinh giỏi cần đạt các tiêu chí sau:

  • Điểm trung bình các môn từ 8.0 trở lên.
  • Điểm trung bình một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 trở lên. Học sinh lớp chuyên cần có điểm trung bình môn chuyên từ 8.0 trở lên.
  • Không có môn nào dưới 6.5.
  • Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt.
Xem thêm Độ lệch chuẩn
Mục nhập này đã được đăng trong Blog. Đánh dấu trang permalink.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: [email protected]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *