Nội dung bài viết
Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 7: Ấn Độ cổ đại | Giải Lịch Sử 6 – Tuyển chọn giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn giúp bạn dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6.-Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 7: Ấn Độ cổ đại
Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 7: Ấn Độ cổ đại
Giải Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 7: Ấn Độ cổ đại
Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6 Bài 7.
Câu hỏi giữa bài
Luyện tập & Vận dụng
Xem thêm các bài giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại (hay, chi tiết)
1. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng
–Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.
+ Nằm ở khu vực Nam Á, phía bắc là những dãy núi cao; phía tây và phía đông là những đồng bằng trù phú.
+ Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại chủ yếu bao gồm Ấn Độ, Pha-ki-xtan, Nê-pan, Băng-la-đét… ngày nay.
– Có các dòng sông lớn: sông Ấn, sông Hằng…
– Khí hậu: lưu vực sông Hằng, có sự tác động của gió mùa, mưa nhiều, thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
2. Chế độ xã hội của Ấn Độ
– Sự hình thành chế độ xã hội của Ấn Độ:
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực sông Ấn, hình thành các thành thị cổ.
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi và biến người Đra-vi-đa thành nô lệ.
– Các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại (chế độ Vác-na):
+ Đẳng cấp Bra-ma (tăng lữ).
+ Đẳng cấp Ksa-tri-a (Quý tộc, chiến binh).
+ Đẳng cấp Vai-si-a (nông dân, thương nhân, thợ thủ công).
+ Đẳng cấp Su-đra (những người thấp kém nhất trong xã hội).
3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ
– Tôn giáo: Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo như Hin-đu giáo và Phật giáo.
– Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến…
– Văn học: sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na…
– Kiến trúc: các công trình kiến trúc ở Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của tôn giáo, nổi bật là kiến trúc Phật giáo và Hin-đu giáo.
– Lịch pháp: chia một năm 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, 5 năm thêm một tháng nhuận.
– Toán học: sáng tạo ra hệ thống chữ số từ 0 – 9
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại (có đáp án)
Câu 1: Những đồng bằng ở phía tây và phía đông Ấn Độ được bồi đắp bởi phù sa của những dòng sông nào dưới đây?
A. Sông Nin và sông Hồng.
B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
C. Sông Hằng và sông Ấn.
D. Trường Giang và sông Hoàng Hà.
Đáp án: C
Lời giải: Những đồng bằng ở phía tây và phía đông Ấn Độ được bồi đắp bởi phù sa sông Ấn và sông Hằng (SGK Lịch sử 6 – trang 31).
Câu 2: Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ phát triển ngành kinh tế nào dưới đây?
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.
Đáp án: B
Lời giải Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng do có: nguồn nước tưới tiêu dồi dào, đất phù sa màu mỡ… nên thuận lợi cho Ấn Độ phát triển nông nghiệp.
Câu 3: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn?
A. Người Chăm.
B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa.
D. Người Khơ-me.
Đáp án: C
Lời giải: Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực sông Ấn người Đra-vi-đa đã sinh sống (SGK Lịch sử 6 – trang 32).
Câu 4: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người A-ri-a.
B. Người Do Thái.
C. Người Đra-vi-đa.
D. Người Khơ-me.
Đáp án: A
Lời giải: Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ và thành lập nên một số nhà nước (SGK Lịch sử 6 – trang 32).
Câu 5: Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ
A. quân chủ lập hiến.
B. cộng hòa quý tộc.
C. đẳng cấp Vác-na.
D. phân biệt sắc tộc.
Đáp án: C
Lời giải: Sau khi tràn vào Ấn Độ, người A-ri-a đã xua đuổi và biến người bản địa (Đra-vi-đa) thành nô lệ, người hầu, trở thành đẳng cấp thứ tư trong hệ thống bốn đẳng cấp. Chế độ này gọi là chế độ đẳng cấp Vác-na (SGK Lịch sử 6 – trang 32).
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn