Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng – Loạt bài giải bài tập Địa Lí lớp 7 ngắn nhất giúp bạn dễ dàng soạn và trả lời câu hỏi Địa Lí lớp 7.-Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng
Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng
Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
Bài 2 trang 9 Địa Lí 7: Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nên nhận xét.
Tên nước | Diện tích (triệu km2) | Dân số (triệu người) |
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In-đô-nê-xi-a | 19190000 | 206,1 |
Trả lời:
– Mật dô dân số là số dân trung bình sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị:người/km2).
Công thức:
Tổng dân số/ tổng diện tích (đơn vị:người/km2).
– Mật độ dân số của các nước:
Tên nước | Mật độ dân số (người/km2) |
Việt Nam | 238 |
Trung Quốc | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 107 |
Như vậy Việt Nam có mật độ dân số cao nhất và In-đô-nê-xi-a có mật độ dân số thấp nhất trong 3 quốc gia trên.
Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Địa Lí lớp 7 ngắn nhất, hay khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn