Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó (cách giải + bài tập)

Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó (cách giải + bài tập) – Chuyên đề các dạng bài tập Toán 7 sách mới với phương pháp giải chi tiết giúp bạn biết cách làm bài tập Toán 7.-Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó (cách giải + bài tập)

Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện
đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó.

Nhận biết đa thức một biến và các hạng tử của nó (cách giải + bài tập)

1. Phương pháp giải

• Ta dựa vào định nghĩa để nhận biết đa thức một biến:

– Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

– Một số được coi là một đơn thức một biến.

Các hạng tử của đa thức một biến là các số hạng của đa thức đó.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ.Cho các đa thức 9x5 – x4 + 6x2 + 1; x2 + y2 – xy; 3x2 + 6y – 8; y2 + 2y + 20.

a) Đa thức nào là đa thức một biến?

b) Xác định các hạng tử của đa thức một biến.

Xem thêm  Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 (Tập 1, Tập 2 sách mới)

Hướng dẫn giải:

a) Đa thức 9x5 – x4 + 6x2 + 1 là đa thức một biến x.

Đa thức y2 + 2y + 20 là đa thức một biến y.

b) Các hạng tử của đa thức 9x5 – x4 + 6x2 + 1 là: 9x5 ; – x4; 6x2; 1.

Các hạng tử của đa thức y2 + 2y + 20 là: y2; 2y; 20.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

A. x2 + y + 1;

B. x3 – x2 + 3;

C. xy + x2 – 3;

D. xyz – yz + 3.

Bài 2. Các hạng tử của đa thức một biến x5 + x + 6 là

A. x5;

B. x;

C. 6;

D. x2; x; 6.

Bài 3. Cho các đa thức 9y3 – 5y2 – 10y + 6; 5x2 – 10y + 6; x2 + xy + 4; 7x2 – x + y.

Có bao nhiêu đa thức không phải là đa thức một biến?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Bài 4. Cho các đa thức 2x + 11y; 3x2 + x + 1; 5y3 – 10y + 2; 6y + 7. Đa thức nào không phải là đa thức một biến?

A. 2x + 11y;

B. 3x2 + x + 1;

C. 5y3 – 10y + 2;

D. 6y + 7.

Bài 5. Đa thức nào sau đây là đa thức một biến?

A. 7y3 – 6x4;

B. 3y2 – 2y + x;

C. –3x3 + 8x2 – 2xy + 1;

D. 7y3 – 6y4 + 3y2 – 2y.

Bài 6. Đa thức 4x3 – 2x2 + 9 có các hạng tử là

A. 4x3;

B. 2x2;

C. 4x3; – 2x; 9

D. 4; 2.

Bài 7. Trong các đa thức: 5x + 4; x + xyz; 3y2 – 12y + 1; y2 + 7y. Có bao nhiêu đa thức là đa thức một biến?

Xem thêm  Lý thuyết Tích vô hướng của hai vectơ lớp 10 (hay, chi tiết)

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Bài 8. Đa thức nào là đa thức một biến t?

A. t2 + x + 1;

B. t2 + 3,8y + 10;

C. 5t2 + xy + 19;

D. –4,9t2 + 3,8t + 1,6.

Bài 9. Cho các đa thức x + y2 + 7; x2 – 8x + 11; 15x3 + xy – 9; xy – x2 + 3. Có bao nhiêu đa thức không phải là đa thức một biến?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 0.

Bài 10. Các hạng tử của đa thức một biến x2 – 40x là

A. x2;

B. 40x;

C. 40;

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *