Phân loại gốc axit, Tính chất hóa học đặc trưng

Axit bazơ là gì? Đây là thuật ngữ khá quen thuộc trong các môn hóa học và trong lĩnh vực nghiên cứu hóa học hay y tế. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nhớ, hiểu và vận dụng tốt những kiến ​​thức về axit. Trong bài viết này Vietchem sẽ giải thích chi tiết về axit bazơ và ứng dụng của chúng.

1. Axit bazơ là gì?

Axit là một trong những phân tử hóa học bao gồm các nguyên tử Hydro và các gốc axit. Vì vậy, để thu được gốc Axit, chúng ta chỉ cần tách nguyên tử Hydro ra khỏi phân tử hóa học.

1-goc-axit-la-gi

Ảnh 1: Các gốc axit có thể được tìm thấy rất nhiều trong môi trường xung quanh chúng ta

Các gốc axit có thể được tìm thấy trong nhiều môi trường, thực vật, thực phẩm hàng ngày như trái cây chua, chanh,… Ngay cả nguồn nước chúng ta sử dụng hàng ngày nếu không được lọc. Cũng có thể chứa các gốc axit.

Các gốc axit cũng có trong nhiều loại đồ uống như bia, rượu, đồ uống có ga, rượu, thực phẩm béo,… Khi cơ thể dung nạp các đồ uống hoặc thực phẩm có tính axit hoặc chứa nhiều gốc axit về lâu dài sẽ gây ra nhiều vấn đề không tốt cho cơ thể. cơ thể, thậm chí có nguy cơ mắc bệnh.

Xem thêm  Andehit fomic là gì? Tính chất và ứng dụng của andehit fomic

2. Phân loại gốc axit là gì?

Dựa vào cấu trúc của chúng, người ta chia axit thành hai loại: axit có hydro và axit không có hydro:

2.1. Bazơ axit có hydro

Axit bazơ với hydro: -HSO4, =HPO4, -H2PO4

2.2. Các gốc axit không chứa hydro

Các gốc axit không có hydro: -Cl, -NO3, =SO4, PO4

Ngoài ra, người ta còn phân loại axit thành axit có oxy và axit không có oxy:

Gốc axit có oxi: -NO3, =SO4, PO4

Các gốc axit không chứa oxy: -Cl, -Br, -F, -I

2-goc-axit-la-gi

Hình 2: Phân loại gốc axit dựa trên tính chất của chúng

Công thức và tên gọi của từng axit bazơ

Axit và gốc axit

KHÔNG

Công thức axit

Tên axit

Thể tích axit (đơn vị)

Công thức gốc axit

Tên axit bazơ

hóa trị

Khối lượng axit bazơ (đơn vị)

1

HCl

Axit clohydric

36,5

-Cl

clorua

TÔI

35,5

2

HBr

Axit hydrobromic

81

-Anh

Bromua

TÔI

80

3

HF

Axit flohydric

20

-F

Florua

TÔI

19

4

CHÀO

axit iothidric

128

-TÔI

Iodua

TÔI

127

5

HNO3

Axit nitric

63

-NO3

nitrat

TÔI

62

6

HNO2

Axit nitric

47

-NO2

Nitrit

TÔI

46

7

H2CO3

Axit cacbonic

62

=CO3

cacbonat

II

60

-HCO3

Hiđrocacbonat

TÔI

61

8

H2SO4

Axit sunfuric

98

=SO4

sunfat

II

96

-HSO4

Hydro Sunfat

TÔI

97

9

H2SO3

Axit sunfuric

82

=SO3

sunfit

II

80

-HSO3

Hydro sunfua

TÔI

81

10

H3PO4

Axit photphoric

98

PO4

photphat

III

95

-H2PO4

Dihydro photphat

TÔI

97

=HPO4

Hydro Photphat

II

96

☰PO4

photphat

III

95

11

H3PO3

Axit photphoric

82

☰PO3

photphat

III

79

-H2PO3

Dihydrophotphit

TÔI

81

=HPO3

Hydrophotphat

II

80

12

H2SO3

Axit sunfite

82

=SO3

sunfit

II

80

-HSO3

Hydro sunfit

TÔI

81

13

H2CO3

Axit cacbonic

62

=CO3

cacbonat

II

60

-HCO3

Hiđrocacbonat

TÔI

61

14

H2S

Axit sunfuric

34

=S

sunfua

II

32

-HS

Hydro sunfua

TÔI

33

15

H2SiO3

Axit silicic

78

=SiO3

silicat

II

76

-HSiO3

Hydro silicat

TÔI

77

Xem thêm  Con người đang tự hủy diệt như thế nào?

3. Tính chất hóa học của axit

Cùng tìm hiểu một số tính chất hóa học của Axit để hiểu rõ hơn về gốc axit:

3.1. Axit làm đổi màu giấy quỳ

Chúng tôi đã thực hiện một thí nghiệm bằng cách cho vài giọt dung dịch HCL vào giấy quỳ đỏ và quan sát thấy màu của nó chuyển sang màu đỏ. Do đó, ta có thể kết luận dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ đỏ thành màu đỏ.

Vì vậy, dựa vào tính chất này người ta dùng giấy quỳ tím để nhận biết dung dịch axit.

3.2. Axit tác dụng với kim loại

Khi dung dịch axit phản ứng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong chuỗi hoạt động hóa học, chúng ta sẽ thu được muối và giải phóng khí hydro. (Nếu Axit đậm đặc sẽ không giải phóng hydro).

3-goc-axit-la-gi

Hình 3: Axit phản ứng với kim loại tạo ra phản ứng hóa học

3.3. Phản ứng với bazơ

Khi dung dịch Axit tác dụng với Bazơ thì phản ứng sẽ xảy ra rất mãnh liệt và ta sẽ thu được muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa

3.4. Phản ứng với các oxit bazơ

Tất cả các axit đều phản ứng với các oxit bazơ tạo thành muối và nước

3.5. Tương tác với muối

  • Khi axit tác dụng với muối sẽ xảy ra các trường hợp sau:
  • Chất thu được có ít nhất một kết tủa hoặc một khí dễ bay hơi
  • Sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit phải yếu; nếu muối mới là muối không tan thì axit đó phải là axit mạnh.
Xem thêm  Tocopherol (Vitamin E): Công dụng, Nguồn gốc, Cách dùng hiệu quả

4. Ứng dụng của một số axit

Hiện nay, ứng dụng của axit khá nhiều. Bạn có thể dễ dàng biết được ứng dụng của chúng trong lĩnh vực công nghiệp.

4.1. Lĩnh vực công nghiệp

Axit được dùng để loại bỏ rỉ sét, làm sạch bề mặt trước khi hàn và làm chất điện phân trong ắc quy, ắc quy ô tô; Sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, dầu mỏ, muối và axit, chất nổ, luyện kim, nhựa, tẩy trắng giấy,…

Hình 4: Axit được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực công nghiệp

4.2. Công nghệ thực phẩm

Axit thường được sử dụng: làm chất tạo màu, chất điều chỉnh độ axit, chất chống tạo bọt, chất chống vón cục, chất chống oxy hóa, chất tăng cường chất lượng, chất bảo quản màu, chất nhũ hóa, chất điều vị, chất điều vị và chất chế biến. Bột ngũ cốc xử lý, dưỡng ẩm, ổn định,…

4.3. lĩnh vực y tế

Aspirin là một loại thuốc có chứa axit dùng để hạ sốt được nghiên cứu từ cuối thế kỷ 19.

4.4. Trong cơ thể con người

Axit đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giúp tiêu hóa thức ăn bằng cách phá vỡ các phân tử thức ăn có cấu trúc phức tạp.

Axit amin cần thiết để tổng hợp protein cần thiết cho sự phát triển và sửa chữa các mô cơ thể.

Axit nucleic rất quan trọng trong việc sản xuất DNA và RNA và chuyển giao các đặc tính di truyền cho con cái. Axit cacbonic rất quan trọng để duy trì sự cân bằng độ pH trong cơ thể.

Như vậy các bạn vừa tìm hiểu về axit là gì và tính chất của chúng. Hiện nay, các doanh nghiệp ứng dụng axit bazơ rất nhiều để bảo quản thực phẩm và tạo ra các sản phẩm phục vụ cuộc sống. Hy vọng bạn hiểu thêm về gốc axit.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *