TUẦN | TÊN BÀI/ CHỦ ĐỀ | TIẾT | NỘI DUNG | YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
1 | Bài 1. Bầu trời tuổi thơ – Truyện. (13 tiết) | 1 | – Tri thức Ngữ văn+ Bầy chim chìa vôi (Nguyễn Quang Thiều) | – Nêu được ấn tượng chung về văn bản và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm văn bản. – Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện. – Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và mở rộng trạng ngữ trong câu. – Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày. – Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. |
2 | – Bầy chim chìa vôi (tt) |
3 | – Bầy chim chìa vôi (tt) |
4 | – Thực hành tiếng Việt |
2 | 5 | – Đi lấy mật (trích Đất rừng phương Nam, Đoàn Giỏi) |
6 | – Đi lấy mật (tt) |
7 | – Thực hành tiếng Việt |
8 | – Ngàn sao làm việc (Võ Quảng) |
3 | 9 | – Phân tích bài viết tham khảo |
10 | – Thực hành viết theo các bước |
11 | – Thực hành viết theo các bước (tt) |
12 | – Trao đổi về một vấn đề…quan tâm |
4 | 13 | – Ôn tập |
Bài 2. Khúc nhạc tâm hồn –Thơ bốn chữ, năm chữ. (12 tiết) | 14 | – Tri thức Ngữ văn + Đồng dao mùa xuân (Nguyễn Khoa Điềm) | – Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ bốn chữ và năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. – Nhận biết được biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và hiểu được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ này. – Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. – Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương, đất nước. |
15 | – Đồng dao mùa xuân (tt) |
16 | – Thực hành tiếng Việt |
5 | 17 | – Gặp lá cơm nếp (Thanh Thảo) |
18 | – Gặp lá cơm nếp (tt) |
19 | – Trở gió (Nguyễn Ngọc Tư) |
20 | – Thực hành tiếng Việt |
6 | 21 | – Tập làm một…bốn chữ, năm chữ |
22 | –Viết đoạn văn ghi lại…(Phân tích…) |
23 | – Thực hành viết theo các bước |
24 | –Trình bày suy nghĩ về…đời sống |
7 | 25 | – Ôn tập |
Bài 3. Cội nguồn yêu thương- Truyện (13 tiết) | 26 | -Tri thức Ngữ văn + Vừa nhắm mắt vừa mở của sổ (Nguyễn Ngọc Thuần) | – Nhận biết được tính cách nhân vật, nhận biết và nêu được tác dụng của việc thay đổi kiểu người kể chuyện trong một truyện kể. – Thể hiện được thái độ đối với cách giải quyết vấn đề của tác giả trong truyện. – Nhận biết được đặc điểm của số từ, phó từ và hiểu được chức năng của các từ loại này để sử dụng đúng và hiệu quả. – Bước đầu biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. – Biết bồi đắp, trân trọng tình yêu thương. |
27 | -Vừa nhắm mắt vừa mở của sổ (tt) |
28 | -Vừa nhắm mắt vừa mở của sổ (tt) |
8 | 29 | – Thực hành tiếng Việt |
30 | – Người thầy đầu tiên (trích, Trin-ri-dơ Ai-tơ ma-tốp) |
31 | – Người thầy đầu tiên (tt) |
32 | – Thực hành tiếng Việt |
9 | 33 | – Quê hương (Tế Hanh) |
34 | – Phân tích bài viết tham khảo |
35 | – Thực hành viết theo các bước |
36 | – Thực hành viết theo các bước (tt) |
10 | 37 | – Trình bày ý kiến về…đời sống |
38 | – Ôn tập |
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (4 tiết) | 39 | – Ôn tập giữa kì I | |
40 | – Ôn tập giữa kì I (tt) |
11 | 41 | – Kiểm tra giữa kì I | |
42 |
Bài 4. Giai điệu đất nước – Thơ (13 tiết) | 43 | – Tri thức Ngữ văn + Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải) | – Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. – Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Hiểu được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh và biết vận dụng để dùng từ ngữ đúng với ngữ cảnh. – Viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. – Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước. |
44 | – Mùa xuân nho nhỏ (tt) |
12 | 45 | – Mùa xuân nho nhỏ (tt) |
46 | – Thực hành tiếng Việt |
47 | – Gò Me (trích, Hoàng Tố Nguyên) |
48 | – Gò Me (tt) |
13 | 49 | – Thực hành tiếng Việt. |
50 | – Bài thơ “Đường núi” Nguyễn Đình Thi, Vũ Quần Phương |
51 | – Phân tích bài viết tham khảo |
52 | – Thực hành viết theo các bước |
14 | 53 | – Trả bài kiểm tra giữa kì I. |
54 | – Trình bày ý kiến về…thiện nguyện |
55 | – Ôn tập |
Bài 5. Màu sắc trăm miền –Tuỳ bút, tản văn. (12 tiết) | 56 | – Tri thức Ngữ văn – Tháng giêng mơ về…rét ngọt (trích, Vũ Bằng) | – Nhận biết được chất trữ tình, cái tối tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp của văn bản. – Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miền. – Viết được văn bản tường trình rõ ràng, đầy đủ, đúng quy cách. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. – Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các vùng miền. |
15 | 57 | – Tháng giêng mơ về…rét ngọt (tt) |
58 | – Thực hành tiếng Việt |
59 | – Chuyện cơm hến (Hoàng Phủ Ngọc Tường) |
60 | – Chuyện cơm hến (tt) |
16 | 61 | -Thực hành tiếng Việt |
62 | – Hội lồng tồng (Trần Quốc Vượng – Lê Văn Hảo – Dương Tất Từ) |
63 | – Phân tích bài viết tham khảo |
64 | – Thực hành viết theo các bước |
17 | 65 | – Thực hành viết theo các bước (tt) |
66 | – Trình bày ý kiến về vấn đề…hiện đại |
67 | – Ôn tập |
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I. (5 tiết) | 68 | – Ôn tập cuối kì I | |
18 | 69 | – Ôn tập cuối kì I (tt) |
70 | – Kiểm tra cuối kì I |
71 |
72 | – Trả bài kiểm tra cuối kì I |
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn