Quả ngọt cuối mùa lớp 4 (trang 20, 21) – Kết nối tri thức

Quả ngọt cuối mùa lớp 4 (trang 20, 21) | Kết nối tri thức Giải Tiếng Việt lớp 4 – Lời giải Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 giúp bạn học tốt Tiếng Việt lớp 4.-Quả ngọt cuối mùa lớp 4 (trang 20, 21) – Kết nối tri thức

Quả ngọt cuối mùa lớp 4 (trang 20, 21) – Kết nối tri thức

Lời giải Tiếng Việt lớp 4 Quả ngọt cuối mùa trang 20, 21 sách Kết nối tri thức
giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2.

Quả ngọt cuối mùa lớp 4 (trang 20, 21) – Kết nối tri thức

Nội dung chính Quả ngọt cuối mùa:

Văn bản đề cập đến tình yêu thương của người bà và người cháu. Bà luôn dành những gì tốt đẹp nhất cho cháu. Cháu hiểu và rất yêu mến, kính yêu bà.

* Khởi động

Câu hỏi trang 20 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Đọc một số câu thơ về tình cảm gia đình.

Trả lời:

Em đọc một số câu thơ về tình cảm gia đình. Có thể tham khảo qua sách báo, internet,….

1.

Bài thơ Gia đình

Tác giả: Minh Loan

Nên một gia đình do trời định

Gặp nhau duyên số bà nguyệt se

Tình yêu vun đắp nén thành quả

Hạnh phúc vun vầy ta có ta.

 

Giữ gìn hạnh phúc là do ta

Hãy cố cùng nhau sống hiền hòa

Tấm lòng nhân đức sẽ được hưởng

Xem thêm  Văn hay chữ tốt lớp 4 (sách mới)

Gia đình sum vầy lại hòa ca.

2.

Bài thơ Gia đình

Tác giả: Thái Bá Anh

Gia đình chỉ ước chữ bình an

Vợ đảm, con ngoan hạnh phúc tràn

Chẳng phải buồn tâm lo vẩn nạn

Không vì chút lợi cúi, xin, than

 

Người thương kẻ mến lòng nhân bản

Bạn hữu xa gần sống chứa chan

Dẫu biết đường đời không giới hạn

Đồng lòng chẳng ngại những gian nan.

* Đọc văn bản

Quả ngọt cuối mùa

Trong vòm lá mới chồi non

Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa

Quả ngon dành tận cuối mùa

Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.

Giêng, Hai rét cửa như dao,

Nghe tiếng chào mào chống gậy ra trông

Nom Đoài rồi lại ngắm Đông

Bề lo sương táp, bề phòng chim ăn

Quả vàng nằm giữa cành xuân

Mải mê góp mặt, chuyên cần toả hương.

 

Bà ơi, thương mấy là thương

Vắng con xa cháu tóc sương da mồi

Bà như quả ngọt chín rồi

Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.

(Võ Thanh An)

Bài 4: Quả ngọt cuối mùa Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Từ ngữ

Trảy (trẩy): hái, ngắt (quả).

– (Tháng) Giêng: tháng đầu tiên của một năm theo âm lịch.

Đoài: phía tây.

* Trả lời câu hỏi

Câu 1 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Tìm những chi tiết thể hiện tình yêu thương của bà dành cho con cháu.

Trả lời:

Những chi tiết thể hiện tình yêu thương của bà dành cho con cháu:

Xem thêm  Cụm động từ là gì - Tiếng Việt lớp 4

– Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.

– Vắng con xa cháu tóc sương da mồi

Câu 2 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Tìm nghĩa của mỗi cụm từ sau:

Bài 4: Quả ngọt cuối mùa Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Trả lời:

Bài 4: Quả ngọt cuối mùa Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Câu 3 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Người cháu thương bà vì điều gì?

Trả lời:

Người cháu thương bà vì xa con, bà nay đã già đi, tóc đã bạc, da đã xuất hiện những chấm đồi mồi nhưng bà vẫn luôn yêu thương và nghĩ cho con cháu, có gì ngon bà vẫn phần các con.

Câu 4 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Hai câu thơ “Bà như quả ngọt chín rồi/ Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng” ý nói gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.

Bài 4: Quả ngọt cuối mùa Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Trả lời:

B. Tình cảm của bà giống như trái chín, càng thêm thời gian thì càng ngọt ngào.

Câu 5 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ?

Trả lời:

Theo em, tác giả muốn nói về tình yêu, sự hy sinh của bà đối với con cháu. Vì vậy người cháu cũng rất yêu và biết ơn bà. Qua đó nhắn nhủ người đọc cần biết yêu thương, trân trọng và biết ơn bà của mình.

* Học thuộc lòng bài thơ.

* Luyện tập theo văn bản đọc

Câu 1 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Tìm các từ có nghĩa giống với từ trông trong những câu thơ sau:

Xem thêm  Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe (hay, ngắn gọn)

Giêng, Hai rét cứa như dao,

Nghe tiếng chào mào chống gậy ra trông

Nom Đoài rồi lại ngắm Đông

Bề lo sương táp, bề phòng chim ăn.

Trả lời:

Các từ có nghĩa giống với từ trông trong những câu thơ: nom, ngắm

Câu 2 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Tìm thêm từ có nghĩa giống với từ trông và đặt một câu với từ vừa tìm được.

Trả lời:

– Từ có nghĩa giống với từ trông: Nhìn, ngắm, xem,…

– Đặt câu:

+ Các du khách đang chăm chú ngắm cảnh.

+ Cả nhà cùng xem phim.

+ Chị An đang nhìn những bông hoa mới nở.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:


if(window.innerWidth > 1034) {
document.write(‘‘);
}else{
document.write(‘‘);
}

Tài liệu giáo viên

if(window.innerWidth > 1034) {
document.write(‘‘);
}else{
document.write(‘‘);
}

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *