Nội dung bài viết
Nước gắn liền với đời sống con người nhưng ngày nay nó ngày càng bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy làm sao để biết đó là nguồn nước đảm bảo? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Meraki Center để tham khảo về tiêu chuẩn nước sinh hoạt.
I. Nước sinh hoạt là gì?
Nước sinh hoạt là nước dùng để phục vụ nhu cầu sinh hoạt như tắm rửa, giặt giũ, nấu nướng… nhưng thường không dùng để uống trực tiếp mà phải đun sôi.
Nước sinh hoạt là gì?
II. Các loại nguồn nước sinh hoạt thường dùng
1. Nguồn nước ngầm hoặc giếng khoan, giếng đào
- Nước giếng khoan: đây là loại nước nằm sâu dưới lòng đất và do hoạt động của con người từ lòng đất đến nguồn nước ngầm (được tạo ra do nước từ lòng đất thấm xuống lòng đất và phải đi qua hàng trăm nguồn nước mới). hình thành) mà nó được đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, loại nguồn này thường chứa các thành phần khó kiểm soát, chất lượng phụ thuộc vào từng mạch nước khoan.
- Nước giếng đào: tương tự như nước giếng khoan nhưng thay vì được khoan người ta sẽ đào đất lên và độ sâu thường nông hơn.
2. Nước mưa
- Nhiều hộ gia đình, đặc biệt là ở khu vực nông thôn, thường tích trữ nước mưa để phục vụ nhu cầu sinh hoạt. Nhưng với tình trạng ô nhiễm đang là vấn đề nóng hiện nay, đặc biệt là hiện tượng mưa axit nên chất lượng nguồn nước này không được đảm bảo.
Một số nơi đã sử dụng nước mưa làm nguồn nước uống
>>>XEM THÊM:nồng độ mol là gì? Phương pháp tính toán và một số bài tập ứng dụng có lời giải
3. Nước máy đã qua xử lý từ nhà máy nước
- Thường được sử dụng ở khu vực thành thị, một số khu vực ngoại thành và các tỉnh.
- Nước cấp là nước ngầm đi qua hệ thống xử lý của nhà máy, thường bằng phương pháp lọc thô qua bể lắng và khử sắt, khử trùng để cung cấp cho các hộ dân cư.
- Nguồn nước này thường xuyên được kiểm tra chất lượng và phải đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế.
III. Hiện trạng nguồn nước sinh hoạt
- Vấn đề ô nhiễm trầm trọng khiến nguồn nước sinh hoạt bị đe dọa. Nhiều nơi trên thế giới thường xuyên rơi vào tình trạng thiếu và khan hiếm nước sạch, đặc biệt là ở những vùng khô và nắng. nắng nóng kéo dài.
- Ở một số nơi, hiện tượng nước sinh hoạt bị nhiễm phèn, nhiễm mặn và thành phần của nó chứa nhiều mầm bệnh nguy hiểm, đặc biệt là các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, hô hấp, da, mắt,…
- Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do sự phát triển kinh tế của các khu công nghiệp, khu chế xuất…, xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, hồ. Bên cạnh đó còn có tình trạng người dân xả rác bừa bãi, không có kế hoạch.
Nhiều nguồn nước bị ô nhiễm dẫn đến thiếu nước
IV. Một số quy định của Bộ Y tế ban hành về tiêu chuẩn nước sinh hoạt
1. Vai trò của tiêu chuẩn nước sinh hoạt
- Theo QCVN nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT, Tiêu chuẩn chất lượng nước sinh hoạt là quy định về chỉ tiêu giới hạn để đánh giá chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường. Tiêu chuẩn này không bao gồm việc sử dụng nước uống. Uống trực tiếp, chế biến món ăn tại cơ sở chế biến.
- Dựa vào đó, cơ quan chức năng có thể đánh giá, kiểm tra chất lượng nguồn nước và xác định tiêu chuẩn trong xây dựng nhà máy, trạm cấp nước.
- Ngoài ra, các tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt mới nhất cũng là cơ sở để người tiêu dùng tự kiểm tra, đánh giá chất lượng nguồn nước mà gia đình mình đang sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày.
2. Một số tiêu chuẩn nước sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành
2.1. Tiêu chuẩn QCVN 02:2009/BYT
- Đây là tiêu chuẩn nước sinh hoạt áp dụng cho nước sử dụng trong sinh hoạt bình thường và tại các cơ sở chế biến thực phẩm để chế biến.
- Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khai thác, kinh doanh sản phẩm này. Bao gồm các công trình cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt (có công suất từ 1000 m3/ngày đêm trở lên).
2.2. Tiêu chuẩn QCVN 01:2009/BYT
- Ứng dụng: Nước dùng cho mục đích sinh hoạt và nấu ăn
- Đối tượng áp dụng: dành cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước uống. Bao gồm các công trình cấp nước tập trung cho mục đích sinh hoạt (công suất từ 1000 m3/ngày đêm trở lên)
2.3. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt Việt Nam 6-1:2010/BYT
- Ứng dụng: Nguồn nước dùng để uống trực tiếp. Cụ thể, tiêu chuẩn cấp nước mới nhất QCVN 01:2009/BYT đã được quy định cho nguồn nước nhà máy của thành phố (bao gồm 109 chỉ tiêu).
- Ngoài ra, Thông tư 41/2018/tt-byt cũng được ban hành bổ sung tiêu chuẩn giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt làm cơ sở đánh giá, kiểm tra chất lượng nguồn nước
V. Tìm hiểu về tiêu chí đánh giá chất lượng nước sinh hoạt
Một số chỉ tiêu được quy định trong bảng giới hạn chỉ tiêu chất lượng theo QCVN 01:2009/BYT như:
KHÔNG |
Mục tiêu |
Đơn vị |
Giới hạn tối đa cho phép |
TÔI) Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ |
|||
1 |
Màu sắc |
TCU |
15 |
2 |
Nếm |
– |
Không có mùi hoặc vị lạ |
3 |
độ đục |
NTU |
2 |
4 |
độ pH |
– |
Giữa 6,5 – 8,5 |
5 |
Độ cứng (tính theo CaCO3) |
mg/l |
300 |
6 |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) |
mg/l |
1000 |
7 |
nội dung |
mg/l |
0,2 |
8 |
Amoni |
mg/l |
3 |
9 |
Antimon |
mg/l |
0,005 |
10 |
Asen |
mg/l |
0,01 |
11 |
Bari |
mg/l |
0,7 |
12 |
Hàm lượng Boron (tính cho cả borat và axit boric) |
mg/l |
0,3 |
13 |
Cadimi |
mg/l |
0,003 |
14 |
Clorua (tiêu chí cảm quan) |
mg/l |
250 300 (áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo) |
15 |
crom |
mg/l |
0,05 |
16 |
Xyanua |
mg/l |
0,07 |
17 |
Flo |
mg/l |
1,5 |
18 |
Tổng lượng sắt (Fe2+ + Fe3+) |
mg/l |
0,3 |
19 |
Mangan |
mg/l |
0,3 |
20 |
nitrat |
mg/l |
50 |
21 |
Nitrit |
mg/l |
3 |
22 |
Natri |
mg/l |
200 |
23 |
đồng tổng hợp |
mg/l |
1 |
24 |
Niken |
mg/l |
0,02 |
25 |
Lượng kẽm |
mg/l |
3 |
26 |
sunfat |
mg/l |
250 |
VI. Biện pháp đảm bảo nguồn nước đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt
Đối với những nguồn nước bị ô nhiễm không đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt, người dùng có thể sử dụng hệ thống lọc nước để giúp lọc bỏ các tạp chất có hại.
Đối với những nguồn nước đã đạt tiêu chuẩn nhưng vẫn có nguy cơ bị tái ô nhiễm do để lâu ngày ngoài môi trường hoặc lưu giữ ở các bề mặt nước ngầm rất dễ bị ô nhiễm vi khuẩn độc hại và ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe. . sức khỏe của người dùng. Vì vậy, chúng ta cần lưu ý:
1. Vệ sinh môi trường
- Không vứt rác bừa bãi, đặc biệt là ở ao, hồ, sông, suối. Cần thu gom, phân loại rác thải theo quy định.
- Không nên rửa thực phẩm, vo gạo và tắm bằng nước hồ.
- Thường xuyên vệ sinh bên trong và xung quanh nhà, vệ sinh chuồng trại, khu dân cư, thu gom xử lý rác thải, diệt ruồi, muỗi, gián, chuột tại nhà và nơi công cộng.
- Đối với người dân vùng lũ, sau khi nước rút cần nhanh chóng khử trùng bằng hóa chất chuyên dụng theo hướng dẫn an toàn để phòng ngừa dịch bệnh. Không phá hủy đường ống nước để tránh các tác nhân lây nhiễm xâm nhập vào nguồn nước sinh hoạt.
2. Vệ sinh cơ thể
- Bạn cần rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn uống và sau khi đi vệ sinh, thường xuyên giữ gìn vệ sinh cá nhân, giúp ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước.
3. Giữ nước giếng sạch
- Vị trí giếng nước khoan, đào phải cách nhà vệ sinh, hệ thống xả thải, xử lý nước thải từ 10 m trở lên và có nền cao, nắp đậy kín.
- Không để các yếu tố gây ô nhiễm như hóa chất, chất tẩy rửa, dầu nhờn, thuốc trừ sâu… gần khu vực giếng nước.
- Sân giếng lát gạch hoặc xi măng phải có đường ống thoát nước có độ dốc vừa phải, dẫn ra xa hoặc dẫn vào các hố thấm nước thải. Vệ sinh thường xuyên để tránh trơn trượt.
- Việc làm sạch nguồn nước có thể được thực hiện bằng giàn mưa và bể lọc.
Làm thế nào để nguồn nước sinh hoạt luôn đạt tiêu chuẩn?
Trên đây là một số tiêu chuẩn nước sinh hoạt do Bộ Y tế quy định mà Meraki Center biên soạn. Chúng tôi hy vọng qua bài viết, bạn đọc sẽ có cái nhìn tổng quan về vấn đề này và giữ cho nguồn nước luôn đạt tiêu chuẩn, đảm bảo. sức khỏe cho bản thân và những người xung quanh. Truy cập vietchem.com.vn để đọc thêm những thông tin hữu ích.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn