Nội dung bài viết
Nhiều người tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit trong phản ứng kết hợp. Giảng dạy lý thuyết môn Hóa học trình bày chi tiết chủ đề này. Bài viết dưới đây của Meraki Center sẽ tổng hợp tài liệu nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho những ai quan tâm.
Trả lời khái niệm về oxit
Oxit là hợp chất kết hợp hai nguyên tố lại với nhau. Một trong những nguyên tố được sử dụng là oxy và phần còn lại phụ thuộc vào phản ứng hóa học mà người dùng cung cấp hoặc có tính chất ngẫu nhiên. Một số oxit thông dụng như CuO, CO2, SO2,….
Sử dụng công thức chung của oxy ở dạng MxOy. Trong đó, ký hiệu cho việc sử dụng oxy cố định là O có chỉ số y đi kèm. Ký hiệu hóa học của nguyên tố M tiếp theo, chỉ số x áp dụng theo nguyên lý II.y = nx
Trả lời khái niệm về oxit
Các cách gọi tên oxit phổ biến
Có rất nhiều loại oxit khác nhau tùy theo sự kết hợp nên khi nghiên cứu bạn cần biết cách đọc tên cho chính xác. Điều này có nhiều ý nghĩa quan trọng trong hóa học:
Tên oxit = Oxit + nguyên tố
Hiện nay, tên này được sử dụng rất phổ biến. Thông thường người ta sẽ áp dụng cho phi kim, kim loại có một hóa trị duy nhất trong phản ứng. Ví dụ: K2O (Kali oxit), NO (Nitrogen oxit), Al2O3 (Ôxít nhôm),…
Tên oxit phi kim có nhiều hóa trị
Đối với tên của các oxit phi kim loại hóa trị nhiều, sự khác biệt sẽ được sử dụng. Công thức áp dụng Tên oxit = Tiền tố thứ nhất + Tên phi kim + Tiền tố thứ 2 + Oxit. Theo quy định, các tiền tố được sử dụng là: Mono – 1, Di – 2, Tri – 3, Tetra – 4, Penta – 5. Ví dụ: N2O3 được đọc cụ thể là Dinitrogen trioxide.
Phân loại oxit theo tính chất hóa học cụ thể
Trước khi tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit chúng ta sẽ tìm hiểu về phân loại. Bằng cách đó, chúng ta có thể biết các hình thức sẽ phản ứng như thế nào theo các đặc tính hiện có của chúng trong thực tế.
Oxit cơ bản
Dạng oxit phản ứng với axit tạo ra nước và muối. Hợp chất gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử kim loại phản ứng với oxy hoặc nguyên tử bazơ khi sử dụng.
Theo nghiên cứu, các oxit bazơ tan trong nước bao gồm các kim loại kiềm. Ví dụ như các hợp chất như Li, Na, K,…. Còn kim loại đất có các loại như Mg, Ca, Ba,…
oxit axit
Dạng oxit kết hợp với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Khi sử dụng oxit axit này được gọi là axit anhydrit, chúng kết hợp với nước tạo thành axit. Khi gặp chất kiềm sẽ hình thành muối hóa học.
Oxit axit chủ yếu là oxit phi kim, tương ứng với axit hoặc kim loại được sử dụng có hóa trị cao. Chẳng hạn như CO2 – H2CO3, Mn2O7 – HMnO4,… trong các phản ứng.
Oxit lưỡng tính
Oxit tác dụng với axit và bazơ tạo thành muối và nước. Dạng lưỡng tính này xuất hiện ở nhiều công thức hóa học khác nhau khi sử dụng các vật liệu cụ thể. Ví dụ: Al2O3, ZnO,…
Oxit trung tính
Oxit không tạo muối khi tác dụng với bazơ, axit, nước. Trung tính còn gọi là không có muối để người nghe có thể hiểu tính chất hóa học đơn giản hơn. Một số ví dụ điển hình là Carbon monoxide – CO, Nitrogen monoxide – NO,…
Tính chất hóa học của oxit
Sau khi tìm hiểu về cách phân loại oxit ở trên, nội dung này sẽ nêu ra tính chất hóa học của các loại oxit khác nhau. Vì vậy, mọi người sẽ dễ dàng hiểu được tính chất để khi kết hợp lại sẽ tạo ra những phản ứng khác nhau.
Oxit cơ bản
Chúng ta sẽ nghiên cứu tính chất hóa học của các oxit bazơ theo hai phản ứng chính: với nước và axit. Qua đó nghiên cứu phản ứng sẽ thu được các chất hoàn toàn khác nhau.
- Phản ứng với nước
Oxit bazơ là một dạng oxit phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay còn gọi là kiềm. Kể tên một số loại phản ứng thường gặp như CaO, BaO, Li2O, Rb2O, K2O, SrO,… Một số phản ứng thường xảy ra trong hóa thực nghiệm gồm:
Na2O + H2O -> 2NaOH
BaO (r) + H2O (dd) -> Ba(OH)2
Công thức phản ứng BaO (r) + H2O (dd) -> Ba(OH)2.
- Kết hợp với axit
Khi các oxit cơ bản phản ứng với axit, chúng tạo thành muối và nước. Phương trình trong hóa học cơ bản sử dụng dạng: Oxit bazơ + Axit -> Muối + H2O do các nhà nghiên cứu đưa ra. Ví dụ về sự kết hợp cụ thể:
CuO(r) + HCl (dd) -> CuCl2(dd) + H2O
- Phản ứng với oxit axit
Khi oxit bazơ phản ứng với oxit axit sẽ tạo thành muối. Đây là kết luận nghiên cứu của nhiều nhà hóa học. Phương trình kết luận có dạng: Oxit bazơ + Oxit axit -> Muối. Ví dụ phản ứng:
CaO + CO2 -> CaCO3
BaO + CO2 -> BaCO3
oxit axit
Tính chất hóa học của oxit này là gì? Theo các chuyên gia, chất này phản ứng với nước, các oxit bazơ và bazơ để tạo thành các hợp chất khác. Dưới đây là phân tích chi tiết từng trường hợp:
- Phản ứng với nước
Tính chất hóa học của axit oxit sẽ phản ứng với nước và hòa tan trong nước. Trong công thức hóa học này sẽ tạo thành dung dịch axit. Phương trình xảy ra ở dạng: Axit oxit + H2O -> Axit. Công thức ví dụ:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
N2O5 + H2O(dd) → 2HNO3
- Kết hợp với giải pháp cơ bản
Tính chất hóa học của oxit axit là chúng phản ứng với các dung dịch cơ bản để tạo ra muối và nước. Phương trình phản ứng có dạng cụ thể: Axit oxit + Bazơ -> Muối + H2O. Ví dụ về hiệu ứng này:
SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
- Phản ứng với các oxit bazơ
Oxit axit phản ứng với một số oxit bazơ. Kết quả cuối cùng là sự hình thành muối, có dạng phương trình là Oxit Axit + Oxit Bazơ -> Muối. Ví dụ trình diễn:
CO2 + BaO → BaCO3
Oxit lưỡng tính
Tính chất hóa học của oxit lưỡng tính là nó có thể phản ứng với cả axit và bazơ. Trong học hóa học sẽ có một số loại điển hình như Al2O3, SnO, Cr2O3, ZnO,… Ví dụ thực tế:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2
Oxit trung tính
Tính chất hóa học của oxit trung tính không phản ứng với axit, bazơ hoặc nước dẫn đến sự kết hợp của các chất không tạo thành muối. Một số dạng điển hình bao gồm NO, N2O, CO,…
Bài viết này trình bày chi tiết tính chất hóa học của oxit cho những ai đang tham khảo để học tập, nghiên cứu trong công việc. Hy vọng chia sẻ này từ Meraki Center sẽ giúp bạn có thêm thông tin hữu ích.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn