Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập – Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết đầy đủ Số học và Hình học giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.-Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập



Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập



Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập hay, chi tiết
sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập – Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên Meraki Center)

Giải Toán lớp 5 trang 171 Bài 1: Trên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13,6cm2. Tính diệntích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là Trên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13,6cm2.

Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập

– Tìm diện tích tam giác BEC và diện tích tứ giác ABED theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.

– Diện tích hình tứ giác ABCD = diện tích tam giác BEC + diện tích tứ giác ABED.

Lời giải:

Từ đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Diện tích tam giác BEC là:

13,6 : 1 × 2 = 27,2(cm2 )

Diện tích tứ giác ABED là:

27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)

Diện tích của tứ giác ABCD là:

Xem thêm  Write about your hobby (hay nhất)

27,2 + 40,8 = 68 (cm2)

Đáp số : 68cm2.

Giải Toán lớp 5 trang 171 Bài 2: Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng 3/4 số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em ?

Tìm số học sinh và số học sinh nữ theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Cách 1:

Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam hay giá trị 1 phần là:

35 : 7 = 5 (học sinh)

Đáp số: 5 học sinh

Cách 2:

Số học sinh nam của lớp 5A là:

35 : 7 x 3 = 15 (học sinh)

Số học sinh nữ của lớp 5A là:

35 – 15 = 20 (học sinh)

Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là:

20 – 15 = 5 (học sinh)

Đáp số: 5 học sinh

Giải Toán lớp 5 trang 171 Bài 3: Một ô tô đi được 100km thì tiêu thụ 12l xăng. Ô tô đó đã đi được quãng đường 75km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?

Giải bài toán theo dạng toán rút về đơn vị:

– Tìm số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 100km : 100.

– Số lít xăng tiêu thụ khi đi 75km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km × 75.

Tóm tắt:

Xem thêm  Toán lớp 5 trang 58 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

100 km: 12 lít xăng

75 km : … lít xăng?

Lời giải:

Ô tô đi 1km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

12 : 100 = 0,12 (l)

Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

0,12 × 75 = 9 (l)

Đáp số: 9 lít xăng.

Giải Toán lớp 5 trang 171 Bài 4: Hình bên là biểu đồ cho biết tỉ lệ xếp loại học lực của học sinh khối 5 Trường Tiểu học Thắng lợi (số chỉ phần trăm học sinh khá bị mờ). Tính số học sinh mỗi loại, biết số học sinh xếp loại học lực khá là 120 học sinh.

Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập

– Tìm tỉ số phần trăm của học sinh khá và học sinh toàn trường;

– Tương ứng với 1% thì có bao nhiêu học sinh;

– Từ đó tính ra số học sinh mỗi loại.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của học sinh giỏi và trung bình bằng:

25% + 15% =40% (tổng số học sinh)

Do đó Tỉ số phần trăm của học sinh khá bằng:

100% – 40% = 60% (tổng số học sinh)

1% của tổng số học sinh là:

120 : 60 = 2 (học sinh)

Số học sinh giỏi là:

2 x 25 = 50 (học sinh)

Số học sinh trung bình là:

2 x 15 = 30 (học sinh)

Đáp số: 50 học sinh giỏi

      120 học sinh khá

      30 học sinh trung bình

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm  Giới thiệu tác giả Viễn Phương (hay, ngắn gọn)

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:




Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *