Toán lớp 5 trang 71 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Toán lớp 5 trang 71 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều – Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết đầy đủ Số học và Hình học giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.-Toán lớp 5 trang 71 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Toán lớp 5 trang 71 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Lời giải Toán lớp 5 trang 71 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết
sẽ giúp học sinh lớp 5 biết cách làm bài tập Toán lớp 5 trang 71.

Giải Toán lớp 5 trang 71 (sách mới)




Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân (sách cũ)

Giải Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân – Cô Nguyễn Anh (Giáo viên Meraki Center)

Giải Toán lớp 5 trang 71 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 19,72 : 5,8;

b) 8,216 : 5,2;

c) 12,88 : 0,25;

d) 17,4 : 1,45.

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

Lời giải:

Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân
Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân
Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân
Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 71 Bài 2 : Biết 4,5l dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 8l dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

– Tính cân nặng của 1 lít dầu = cân nặng của 44,5 lít dầu :4,5.

– Tính cân nặng của 8 lít dầu = cân nặng của 1 lít dầu ×8

Lời giải:

Tóm tắt:

4,5l dầu : 3,42kg

Xem thêm  Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng 5/3 đáy bé

8l dầu : …..kg?

Bài giải:

1l dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)

8l dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

0,76 x 8 = 6,08 (kg)

Đáp số: 6,08kg.

Giải Toán lớp 5 trang 71 Bài 3: May một bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi 429,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

Thực hiện phép tính chia:  429,5 : 2,8 Thương chính là số bộ quần áo may được và số dư là số vải còn thừa.

Lời giải:

Tóm tắt:

2,8m : 1 bộ

429,5m: ….bộ? (thừa:…m?)

Ta có:

Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân

429,5 m vải may được nhiều nhất:

429,5 : 2,8 = 153 (bộ quần áo)

Vậy cửa hàng may được 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 mét vải

Đáp số: 153 bộ quần áo; dư 1,1m vải.

Bài giảng: Chia một số thập phân cho một số thập phân – Cô Lê Thị Thúy (Giáo viên Meraki Center)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số thập phân

1. Chia một số thập phân cho một số thập phân

Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

 Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

 Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 13,11 : 2,3                                      b) 31,25 : 1,25

Cách giải:

a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Chia một số thập phân cho một số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Vậy 13,11 : 2,3 = 5,7.

b) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Chia một số thập phân cho một số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Vậy 31,25 : 1,25 = 25.

Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0

Ví dụ 2: Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem thêm  Soạn bài Cô bé bán diêm, Ngữ văn 6 CTST & KNTT

Ta phải thực hiện phép chia: 23,56 : 62 = ?

Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)

       23,56 : 6,2 = 235,6 : 62

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Chia một số thập phân cho một số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.

Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.

Thực hiện phép chia 235,6 : 62

Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)

*) Kết luận: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 3,75 : 0,1                             b) 12,41 : 0,01

Cách giải:

Chia một số thập phân cho một số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 10; 100; 1000;…


Trắc nghiệm Toán lớp 5 Chia một số thập phân cho một số thập phân (có đáp án)

Câu 1: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trai một, hai, ba,… chữ số. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Vậy phát biểu đã cho là sai.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống (kết quả viết gọn nhất):

Xem thêm  Cách tính lực ma sát, hệ số ma sát (hay, chi tiết)

34,5 : 0,3 = Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Đặt tính và thực hiện phép tính ta có:

Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 34,5 : 0,3 = 115

Đáp án đúng điền vào ô trống là 115.

Câu 3: Tính: 23,2 : 1,45

A. 1,6

B. 1,8

C. 16

D. 18

Lời giải:

Đặt tính và thực hiện phép tính ta có:

Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 23,2 : 1,45 = 16

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 24,84 : x = 1,37 + 3,23. Vậy x = Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

24,84 : x = 1,37 + 3,23

24,84 : x = 4,6

x = 24,84 : 4,6

x = 5,4

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5,4.

Câu 5: Số dư của phép chia 8,5 : 0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là:

A. 6

B. 0,6

C. 0,006

D. 0,0006

Thực hiện đặt tính và tính phép chia đã cho ta có:

Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Dóng dấu phẩy của số bị chia ban đầu (số 8,5) một đường thẳng từ trên xuống dưới, ta thấy số 6 đứng ở hàng phần chục nghìn hay có giá trị là 0,0006 nên số dư của phép chia đã cho là 0,0006 khi phần thập phân của thương chỉ lấy đến 2 chữ số.

Thử lại: 65,38 × 0,13 + 0,0006 = 8,4994 + 0,0006 = 8,5.

Vậy số dư của phép chia 8,5 : 0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là 0,0006.

Câu 6: Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:

Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

A. 9,545; 4,15

B. 9,55; 4,15

C. 9,545; 4,5

D. 9,525; 4,05

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

12 – 2,455 = 9,545;

9,545 : 2,3 = 4,15.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 9,545; 4,15.

Câu 7: Tính:

(31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75

A. 18,45

B. 18,27

C. 29,1375

D. 35,375

Ta có:

(31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75

= 25,65 : 1,8 + 4,2

= 14,25 + 4,2

= 18,45

Vậy đáp án đúng là 18,45.

Câu 8: Chọn dấu thích hợp điển vào ô trống:

9,8 + 43,4 : 2,8 Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải 59,22 : 3,6

A. >

B. <

C. =

Ta có:

9,8 + 43,4 : 2,8 = 9,8 + 15,5 = 25,3;

59,22 : 3,6 = 16,45

Mà 25,3 > 16,45

Vậy 9,8 + 43,4 : 2,8 > 59,22 : 3,6

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:




Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Meraki Center với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@merakicenter.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *